ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2812/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP,
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và
Thể thao.
Điều 2. Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính
vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
2. Niêm yết công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị.
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế các thủ tục hành chính số 6, 9, 13 và 14 được công bố tại
2963/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xây dựng quy trình giải
quyết các thủ tục hành chính này theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gửi Sở Khoa học
và Công nghệ cho ý kiến trước khi ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (gửi
qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, thành phố (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX, VH, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành theo Quyết định số: 2812/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
30
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
số 01 Lê Lai thành phố Huế
|
Không
|
Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm
2018.
|
2.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật
|
15
ngày làm việc
|
3.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề tu bổ di tích
|
10
ngày làm việc
|
4.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề tu bổ di tích
|
- 05 ngày làm việc;
- Trường hợp mất hoặc bổ sung nội
dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp
mới.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến Sở Văn hóa và Thể
thao.
- Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xét cấp chứng chỉ. Trường
hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ);
(2) Bản sao hợp pháp các văn bằng
chuyên môn có liên quan;
(3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng
văn bản.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:*
(1) Có trình độ đại học trở lên
thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo cổ học,
văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ sinh vật học (động
vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp
liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt động sưu tầm
cổ vật; *
(2) Không đang trong thời gian bị cấm
hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định của
tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian
bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức đang
công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày
19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018. *
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày…… tháng…. năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Kính gửi:
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa): ……………………………………………..
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá
nhân): ………………………………………………………
- Nơi sinh (đối với cá nhân):
………………………………………………………………………
- Chứng minh thư nhân dân (đối với
cá nhân): Số …………………………………………………….. Ngày cấp……………………………. Nơi cấp……………………………………….
- Địa chỉ (nơi thường trú đối với
cá nhân): ………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật (đối
với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………… Điện thoại: ………………………………………
3. (Nêu chi tiết về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa
Thiên Huế cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
cho.... (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề mua bán di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp chứng chỉ./.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
2. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao nơi cơ sở kinh doanh giám định có trụ sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ;
(2) Bản sao quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có
giá trị pháp lý;
(3) Danh sách kèm theo lý lịch khoa học
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên
gia;
(4) Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc
hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên gia;
(5) Danh mục trang thiết bị, phương
tiện để thực hiện giám định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
- Lý lịch khoa học của chuyên gia
giám định cổ vật (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: *
1. Có trang thiết bị, phương tiện thực
hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
2. Có ít nhất 03 chuyên gia giám định
cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018. *
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
TÊN
CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi:
Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định
cổ vật (viết bằng chữ in hoa): ………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
- Quyết định thành lập (số, ngày,
tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………
- Năm sinh: …………………………………………………………………………………………
- Chức danh: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá
nhân: Số ... ngày cấp.../.../.... nơi cấp ……………
Căn cứ điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, ……. (tên cơ sở
giám định cổ vật) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-………………………………………………………………………………………………………
-………………………………………………………………………………………………………
-………………………………………………………………………………………………………
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
Mẫu số 02
TÊN
CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày …. tháng ….. năm ……
|
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: …………………………. Năm sinh:
………. ; Giới tính: …………………………
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá
nhân: Số....ngày cấp …./.../....nơi cấp……………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …...........................; Fax: ..........................; E-mail: ……………………………
2. Học hàm, học vị:
- Học hàm (giáo sư, phó giáo sư):
………………………………………………………………
- Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân,
…………): ……………………………………………………
3. Quá trình công tác:
- Từ năm ………. đến năm…….. (làm việc ở
đâu): ……………………………………………
- Từ năm ………. đến năm……… (làm việc ở
đâu): …………………………………………..
4. Kinh nghiệm chuyên môn về giám
định cổ vật:
a) Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực
giám định cổ vật: …………………………………..
b) Một số công trình/dự án đã thực hiện
liên quan đến giám định cổ vật:............................
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung khai;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
…….ngày
.... tháng …… năm …….
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận
hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao nơi tổ chức hành nghề tu bổ di tích có trụ sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm
xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 08 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ;
(2) Danh sách người được cấp Chứng chỉ
hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích. *
(3) Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận
hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường
hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:*
1. Giấy chứng nhận hành nghề lập quy
hoạch tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích. *
2. Giấy chứng nhận hành nghề lập dự
án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di
tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế
xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di tích. *
3. Giấy chứng nhận hành nghề thi công
tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức
thi công xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích. *
4. Giấy chứng nhận hành nghề tư vấn
giám sát thi công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức
tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây
dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích. *
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018. *
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 08
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI
TÍCH
Kính gửi:
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa): ………
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………..
- Quyết định thành lập (số, ngày,
tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp): ……………………….
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
- Chức danh: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá
nhân: Số ……. ngày cấp …../…../….. nơi cấp …….
Căn cứ quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn
hóa, danh lam thắng cảnh, …….. (tên tổ chức) trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau: (căn cứ vào
quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định hoạt động đề nghị cấp
Chứng chỉ hành nghề).
3. Cam kết: …………… (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định
cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận hành
nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng
nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề
đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ
sơ các bản sao:
- Danh sách người được cấp Chứng chỉ
hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích. *
(3) Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:*
1) Bị mất hoặc bị hỏng;
2) Hết hạn sử dụng;
3) Bị mất hoặc bị hỏng.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018. *
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 07
TÊN
TỔ CHỨC
-------
(Đối
với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên
Huế.
1. Tên tổ chức đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa): …..
…………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp:
……………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm cấp: ……………………………………………………………………………
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ
những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp
bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp
bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối
với tổ chức)