Quyết định 2803/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 2803/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/10/2022
Ngày có hiệu lực 17/10/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Đoàn Ngọc Lâm
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2803/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 17 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 2379/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 3702/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Kế hoạch số 1017/KH-UBND ngày 13/06/2022 của UBND tỉnh về tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới’’ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2593/SNN-VPĐP ngày 07/10/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022 - 2025.

Bộ tiêu chí này áp dụng cho các hộ có diện tích vườn từ 300m2 trở n.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- UBND các cấp phối hợp chặt chẽ với Ủy ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp để tuyên truyền, vận động, tổ chức cho người dân tham gia.

- Giao các Sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí và chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các địa phương.

- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã, thôn tổ chức thực hiện; tổ chức thẩm định, xét công nhận vườn đạt chuẩn “Vườn mẫu nông thôn mới” trên địa bàn.

- Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện của các địa phương, báo cáo Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Văn phòng Điều phối TW (b/c);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các TV BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM
tỉnh;
- Lưu: VT, KT
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2022-2025

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2803/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

TT

Tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá

1

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

1.1. Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế vườn hộ được UBND xã xác nhận.

Đạt

Sở Xây dựng

1.2. Thực hiện đúng quy hoạch - thiết kế được UBND xã xác nhận.

Đạt

2

Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

Có áp dụng tối thiểu 01 ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến vào một trong các khâu sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

3

Sản phẩm từ vườn

Sản phẩm hàng hóa nông sản, thực phẩm phải đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

4

Môi trường - cảnh quan

4.1. Tỷ lệ che phủ cây xanh trong diện tích đất của hộ gia đình.

20%

Sở Nông nghiệp và PTNT

4.2. Đối với các cơ sở chăn nuôi phải có chuồng trại đảm bảo các quy định về kỹ thuật, điều kiện vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường.

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

4.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt.

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

4.4. Có hệ thống thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình được tập kết đúng nơi quy định.

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

5

Thu nhập

Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích vườn so với thu nhập từ trồng lúa trong xã.

5 lần

Cục Thống kê tỉnh

 

[...]