Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xây dựng Vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
Số hiệu | 2054/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 08/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Hà Sỹ Đồng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2054/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 08 tháng 8 năm 2022 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Quảng Trị: số 1738/QĐ-UBND ngày 04/07/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025; số 1739/QĐ-UBND ngày 04/07/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 171/TTr-SNN ngày 22/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xây dựng Vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025.
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan căn cứ tiêu chí, chỉ tiêu được phân công phụ trách để ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí và quy định điều kiện, trình tự, thủ tục xét công nhận và công bố vườn mẫu đạt chuẩn.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chỉ đạo các xã lựa chọn hộ gia đình để xây dựng vườn mẫu; xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các mô hình xây dựng vườn mẫu; kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÂY
DỰNG VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2054/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị)
TT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan hướng dẫn tiêu chí |
|
Vườn có diện tích từ 500m2 trở lên (Vườn gắn liền với hộ gia đình) |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
Vườn mẫu được bố trí các khu vực sản xuất hợp lý, khoa học, có rảnh thoát nước và hệ thống đường bê tông hoặc cứng hóa (không lầy lội vào mùa mưa) kết nối các khu sản xuất. |
|||||
Đối với diện tích vườn từ 500m2 đến 1000m2 thì phải có 100% diện tích được lấp đặt hệ thống tưới tiêu khoa học; đối với diện tích vườn trên 1.000m2 thì phải có trên 50% diện tích vườn được lắp đặt hệ thống tưới, tiêu khoa học. Có áp dụng tối thiểu 01 ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến vào một trong các khâu sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến. |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
3 |
Sản phẩm từ vườn |
Sản phẩm hàng hóa đảm bảo an toàn thực phẩm. |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Giá trị sản phẩm chủ lực của vườn đạt tối thiểu 50% trên tổng giá trị sản phẩm của vườn. |
Đạt |
||||
4 |
Môi trường - Cảnh quan |
Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật và vệ sinh môi trường (có sử dụng bể, hầm biogas hoặc chế phẩm sinh học đảm bảo vệ sinh môi trường,...); các hoạt động sản xuất trong vườn không gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và các hộ gia đình xung quanh. |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Có hệ thống mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình trước khi tập kết tại điểm thu gom phải được phân loại. |
Đạt |
||||
Có hàng rào cây xanh hoặc được phủ cây xanh đạt tối thiểu 80%; hoặc xây dựng bằng các vật liệu khác (bê tông, kim loại); vườn đảm bảo mỹ quan, xanh, sạch, đẹp. |
Đạt |
||||
Tổng thu nhập tối thiểu từ kinh tế vườn/năm (bao gồm tất cả các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ...trong vườn). |
Đạt |
Cục Thống kê |
|||
Đối với vườn có diện tích từ 500 m2 đến 700 m2 |
Năm 2022-2023 |
35 triệu đồng |
|||
Năm 2024-2025 |
40 triệu đồng |
||||
Đối với diện tích trên 700 m2 đến dưới 1.000 m2 |
Năm 2022-2023 |
45 triệu đồng |
|||
Năm 2024-2025 |
50 triệu đồng |
||||
Đối với vườn có diện tích trên 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 |
Năm 2022-2023 |
65 triệu đồng |
|||
Năm 2024-2025 |
70 triệu đồng |
||||
Đối với vườn có diện tích trên 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
Năm 2022-2023 |
100 triệu đồng |
|||
Năm 2024-2025 |
110 triệu đồng |
||||
Đối với vườn có diện tích trên 3.000 m2 |
Năm 2022-2023 |
140 triệu đồng |
|||
Năm 2024-2025 |
150 triệu đồng |