Quyết định 280/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 280/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 11/08/2004
Ngày có hiệu lực 11/08/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Võ Thanh Tòng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 280/2004/QĐ-UB

TP.Cần Thơ, ngày 11 tháng 8 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ Ở ẤP, KHU VỰC

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 14/05/2004 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh & xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2004/NQ-HĐND7, ngày 13/07/2004 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa 7, nhiệm kỳ 2004-2009 về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã); số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, và cán bộ ở ấp, khu vực.

Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được quy định như sau:

1. Xã, phường, thị trấn dưới 10.000 dân được bố trí không quá 19 cán bộ, công chức.

2. Xã, phường, thị trấn từ 10.000 dân trở lên, cứ thêm 3.000 dân được bố trí thêm 1 cán bộ, công chức, nhưng tối đa không quá 25 cán bộ, công chức.

Điều 3. Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Uỷ ban nhân dân thành phố ấn định để sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã bao gồm các chức danh sau đây:

1. Đối với xã, phường, thị trấn có dân số dưới 10.000 dân:

1.1. Cán bộ chuyên trách cấp xã:

1.1.1. Bí thư Đảng ủy, Bí thư Chi bộ xã (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã);

1.1.2. Phó Bí thư Đảng ủy, Thường trực Đảng ủy cấp xã (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng); Phó Bí thư Chi bộ xã (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã); Chủ tịch Hội đồng nhân dân (do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm);

1.1.3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

1.1.4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

1.1.5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

1.1.6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;

1.1.7. Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;

1.1.8. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

1.1.9. Chủ tịch Hội Nông dân;

1.1.10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.

1.2. Công chức cấp xã bao gồm:

1.2.1. Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);

[...]