ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2021/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 24
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2018/QĐ-UBND NGÀY 07
THÁNG 9 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị đinh số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Vị trí và chức năng
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng và kiến trúc; hoạt động
đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu
công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; chiếu sáng đô thị; công viên, cây
xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sỹ; kết cấu hạ tầng giao
thông đô thị, không bao gồm việc quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản
lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở;
công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; về các dịch vụ công trong
các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác
theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.”
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, khoản 2 và khoản 7 Điều 2 như sau:
“1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành:
a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị,
các văn bản quy định việc phân công, phân cấp và ủy quyền
trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở thuộc phạm vi trách
nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình, dự án trong ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở được Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
c) Dự thảo chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với mục tiêu và nội dung chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Dự thảo các văn bản quy định cụ thể
điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực
thuộc Sở; cấp trưởng, cấp phó của Phòng Quản lý đô thị, Phòng
Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi phối hợp,
thống nhất với các Sở quản lý ngành, lĩnh vực liên quan.
đ) Dự thảo quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với quy hoạch mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt, hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ Nội vụ.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Dự thảo các quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.
7. Về hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu
công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị
và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; chiếu sáng đô thị; công
viên, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ); kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản
lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Về cấp nước, thoát nước đô thị và
khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao:
Xây dựng kế hoạch,
chương trình, chỉ tiêu và cơ chế chính sách phát triển hệ thống cấp nước, thoát
nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
Tổ chức lập, thẩm định, lấy ý kiến Bộ
Xây dựng và các cơ quan liên quan về quy hoạch cấp nước, thoát nước trên địa
bàn tỉnh theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản thẩm
tra hoặc văn bản góp ý kiến về dự án đầu tư
xây dựng công trình cấp nước, thoát nước thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện sau khi được phê duyệt.
Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu
tư, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển cấp nước,
thoát nước trên địa bàn tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn
và quản lý việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình,
các mô hình công nghệ, mô hình quản lý hệ thống cấp nước, thoát nước phù hợp với
đặc điểm và quy mô đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu công nghệ cao; hướng dẫn quản lý, khai thác, bảo trì hệ
thống cấp nước, thoát nước trong đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao trên địa
bàn tỉnh.
b) Về chiếu sáng đô thị; công viên, cây xanh đô thị:
Xây dựng kế hoạch, chương trình và
các cơ chế chính sách khuyến khích
phát triển chiếu sáng đô thị và cây xanh đô thị trên địa
bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn
việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
Tổ chức lập, thẩm định quy hoạch chiếu
sáng đô thị trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với
những quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đề nghị Bộ Xây dựng đóng góp ý kiến đối với quy hoạch chiếu
sáng đô thị đối với những quy hoạch cần lấy ý kiến theo quy định của pháp luật;
hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chiếu
sáng đô thị, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các
quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh. Tổ chức lập,
thẩm định về quy hoạch cây xanh đô thị theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện việc cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh và lập danh mục cây trồng,
cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn
chế trong đô thị trên địa bàn tỉnh theo phân cấp.
c) Về quản lý
nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ):
Xây dựng kế hoạch, chương trình và
các cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng; nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về quy hoạch và các hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang.
Tổ chức lập, thẩm định, lấy ý kiến Bộ
Xây dựng và các cơ quan liên quan về quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định đối
với những quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư, vận động, khai thác các nguồn lực để
tham gia trong lĩnh vực xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản thẩm
tra hoặc văn bản góp ý kiến về dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
d) Về kết cấu hạ tầng giao thông đô
thị:
Tổ chức lập, thẩm định quy hoạch giao
thông đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với những quy hoạch thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; đề nghị Bộ Xây dựng đóng góp ý kiến đối với những quy hoạch giao thông đô thị cần lấy ý kiến theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch giao thông đô thị và nội dung quy hoạch giao thông trong đồ án quy hoạch đô thị; kiểm tra việc
xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
đô thị theo quy hoạch đô thị và quy hoạch giao thông đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Về quản lý xây dựng ngầm đô thị:
Xây dựng kế hoạch, chương trình và cơ
chế chính sách khuyến khích phát triển xây dựng ngầm đô thị trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị;
trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về quản lý xây dựng, khai thác
công trình ngầm và công tác hạ ngầm các đường dây, đường cáp trong đô thị; hướng
dẫn việc thực hiện sau khi được phê duyệt; xây dựng và quản
lý cơ sở dữ liệu về công trình ngầm đô thị.
e) Về quản lý sử dụng chung công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị có liên quan đến việc xác định công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung.
Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy
định của pháp luật về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô
thị sau khi được phê duyệt.
g) Hướng dẫn công tác lập và quản lý
chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Sở; tổ chức lập để Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
hoặc ban hành định mức dự toán các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên
địa bàn tỉnh mà chưa có trong các định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố, hoặc đã có nhưng không phù hợp với quy trình kỹ thuật và điều kiện cụ
thể của tỉnh; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng
hoặc vận dụng các định mức, đơn giá về dịch vụ hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn tỉnh và giá dự toán chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật sử dụng
nguồn vốn ngân sách của địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
h) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật:
Lập báo cáo về tình hình phát triển hạ
tầng kỹ thuật bao gồm: Thực trạng về xây dựng phát triển;
tình hình lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch và phát triển quy hoạch; tình hình
đầu tư xây dựng và triển khai dự án đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật tại địa bàn tỉnh, quản lý giá các dịch vụ liên quan
đến hạ tầng kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.”
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và
chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Quy hoạch
- Kiến trúc;
- Phòng Quản lý nhà và Phát triển đô
thị;
- Phòng Quản lý xây dựng;
- Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng;
- Phòng Giám định.”
Điều 2. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Giám đốc
Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Website
Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- VP Đoàn ĐBHQ&HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Báo Phú Thọ, Đài PT-TH tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|