Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chế độ cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 28/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Văn Cao |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2016/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 05 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp lần thứ 12 Quy định một số chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các kì thi học sinh giỏi các cấp và một số chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 969/SGD&ĐT-KHTC ngày 05 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các kì thi học sinh giỏi các cấp và một số chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế, cụ thể như sau:
I. Một số chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các kì thi học sinh giỏi các cấp
1. Chế độ khen thưởng đối với học sinh đạt giải trong các kỳ thi
a) Giải thưởng các môn văn hóa
STT |
Thành tích |
Mức thưởng (đồng) |
|||
Kỳ thi quốc tế |
Kỳ thi khu vực quốc tế |
Kỳ thi quốc gia |
Kỳ thi cấp tỉnh |
||
1 |
Giải nhất |
60.000.000 |
Bằng 70% tương ứng từng mức của giải quốc tế |
20.000.000 |
2.000.000 |
2 |
Giải nhì |
30.000.000 |
10.000.000 |
1.000.000 |
|
3 |
Giải ba |
20.000.000 |
7.000.000 |
600.000 |
|
4 |
Bằng khen |
7.000.000 |
|
|
|
5 |
Giải khuyến khích |
|
5.000.000 |
300.000 |
b) Giải thưởng các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật
STT |
Thành tích |
Mức thưởng |
1 |
Đạt giải toàn cuộc cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế |
Bằng mức giải tương ứng của giải các môn văn hóa quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế. |
2 |
Đạt giải lĩnh vực cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế |
Bằng 70% mức giải tương ứng của giải các môn văn hóa quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế. |
3 |
Đạt giải cấp tỉnh |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định mức thưởng trong phạm vi ngân sách được giao hàng năm nhưng không vượt quá 50% lần mức giải thưởng cấp tỉnh các môn văn hóa đối với giải cá nhân; đối với giải tập thể không quá 2 lần giải cá nhân. |
c) Giải viết thư cấp quốc tế UPU, giải thi chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia:
STT |
Thành tích |
Mức thưởng |
1 |
Đạt giải viết thư cấp quốc tế UPU |
Bằng mức giải tương ứng của các môn văn hóa cấp quốc tế. |
2 |
Đạt giải trong cuộc thi chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia |
Bằng mức giải tương ứng của các môn văn hóa cấp quốc gia. |
d) Giải thưởng thi máy tính cầm tay, thi Violympic Toán, Tiếng Anh trên internet; Olympic "Tài năng tiếng Anh":
STT |
Thành tích |
Mức thưởng |
1 |
Giải quốc gia máy tính cầm tay |
Bằng 15% mức giải thưởng tương ứng cấp quốc gia các môn văn hóa. |
2 |
Giải quốc gia thi Violympic Toán, Tiếng Anh trên internet; Olympic "Tài năng tiếng Anh" |
Bằng 10% mức giải thưởng tương ứng cấp quốc gia các môn văn hóa |
3 |
Giải cấp tỉnh |
Các đơn vị có học sinh đạt giải tự cân đối trong ngân sách thường xuyên và học phí của đơn vị để thưởng cho học sinh nhưng tối đa không vượt quá mức tương ứng các giải văn hóa cấp tỉnh |
đ) Giải thưởng một số cuộc thi khác: UBND tỉnh thống nhất với thường trực HĐND tỉnh xem xét tính chất đặc biệt để quyết định khen thưởng.
e) Đạt giải các kì thi cấp huyện: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế thống nhất với Thường trực HĐND cùng cấp, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách để quyết định mức thưởng cụ thể, nhưng tối đa không vượt quá mức tương ứng các giải cấp tỉnh.
2. Học sinh các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên do tỉnh quản lý đạt giải cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế về lĩnh vực văn hóa, khoa học kỹ thuật được xét cấp học bổng như học sinh của Trường THPT chuyên Quốc Học Huế, quy định tại Điểm b (3,4,5,6), Khoản 1 Mục II, Điều 1 của Quyết định này.
3. Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh đội tuyển
a) Đối với học sinh trong đội dự tuyển quốc gia: Hỗ trợ tiền ăn cho những ngày tham gia bồi dưỡng bằng 0,1 mức lương cơ sở/ học sinh/ngày
b) Đối với học sinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo gọi vào đội dự thi tuyển chọn đội tuyển khu vực quốc tế và quốc tế: Hỗ trợ tiền ăn cho những ngày tham gia bồi dưỡng bằng 0,2 mức lương cơ sở/ học sinh/ngày.
c) Thời gian hưởng: Số ngày tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch được Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, nhưng tối đa không quá 90 ngày cho một kỳ thi.