Quyết định 28/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 28/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/05/2008
Ngày có hiệu lực 26/05/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Võ Lâm Phi
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2008/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 16 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TĂNG MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung; Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về chế độ, số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 593/TTr-SNV ngày 14 tháng 5 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố quy định tại điểm 2, Điều 1 Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ, số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 như sau:

(Bảng kê mức phụ cấp được điều chỉnh của từng chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn kèm theo)

Điều 2. Nguồn kinh phí chi trả mức phụ cấp quy định tại Quyết định này do ngân sách cấp xã đảm nhận, nếu có khó khăn thì ngân sách cấp huyện cấp bổ sung.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ phần I, phần II của Danh mục các chức danh, mức phụ cấp và chế độ đối với các chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 83/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ, số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Lâm Phi

 

MỨC PHỤ CẤP

ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH CỦA TỪNG CHỨC DANH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

TT

Chức danh

Mức phụ cấp được hưởng tại thời điểm 31/12/2007 (đồng)

Mức phụ cấp được hưởng từ ngày 01/01/2008 (đồng)

I

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

1

- Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy (Đảng bộ có từ 50 Đảng viên trở lên).

- Cán bộ Tổ chức kiêm văn phòng cấp ủy (Tổ chức Đảng có dưới 50 Đảng viên)

450.000

675.000

2

Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra

450.000

675.000

3

Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy

450.000

675.000

4

Trưởng Khối dân vận

450.000

675.000

5

Cán bộ văn phòng Đảng ủy

(Đảng bộ có từ 50 Đảng viên trở lên)

450.000

675.000

6

Phó Công an xã

510.000

765.000

7

Phí Chỉ huy quân sự

510.000

765.000

8

Cán bộ Giao thông - Thủy lợi xã

(Cán bộ Môi trường đô thị phường, thị trấn)

450.000

675.000

9

Cán bộ Lao động - Thương binh và xã hội

450.000

675.000

10

Cán bộ Dân số - Gia đình và trẻ em

450.000

675.000

11

Văn thư - Lưu trữ

450.000

675.000

12

Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả

450.000

675.000

13

Cán bộ bảo vệ rừng

450.000

675.000

14

Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh

450.000

675.000

15

Cán bộ quản lý Nhà văn hóa

450.000

675.000

16

Cán bộ phụ trách Nội vụ - Dân tộc - Tôn giáo

450.000

675.000

17

Cán bộ quản lý nông nghiệp

450.000

675.000

18

Thủ quỹ (kiêm nhiệm bắt buộc)

85.000

130.000

19

Thi đua - khen thưởng (kiêm nhiệm bắt buộc)

85.000

130.000

20

Chủ tịch Công đoàn (kiêm nhiệm bắt buộc)

85.000

130.000

21

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận

315.000

475.000

22

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên

300.000

450.000

23

Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ

300.000

450.000

24

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

300.000

450.000

25

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

300.000

450.000

26

Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên

300.000

450.000

27

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

210.000

315.000

28

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

210.000

315.000

29

Trưởng Ban Thanh tra nhân dân

210.000

315.000

II

Cán bộ thôn, tổ dân phố

 

 

1

Bí thư Chi bộ thôn (liên thôn, liên tổ dân phố)

240.000

360.000

2

Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố

300.000

450.000

3

Phó Trưởng thôn, tổ phó Tổ dân phố

210.000

315.000

4

Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố

210.000

315.000

5

Công an viên

250.000

375.000