ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
28/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở TẠI XÃTRUNG VĂN - HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI, TỶ LỆ
1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 27/2004/QĐ – UB ngày 25 tháng 02 năm 2004 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu nhà ở tại xã Trung
Văn, huyện Từ Liêm, Hà nội, tỉ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ Quản lý xây dựng
theo Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở tại xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, Hà nội, tỷ lệ
1/500”.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các
Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên môi trường và Nhà đất, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Khoa học Công nghệ; Giám đốc công ty Cổ phần xây dựng số 3 (Tổng Công ty
Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - VINACONEX), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ
Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Trung Văn, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở,
Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở TẠI XÃ
TRUNG VĂN - HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 28/2004/QĐ – UB ngày 25 tháng 02 năm 2004 của Uỷ
ban nhân dân Thành phố Hà Nội )
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết khu nhà ở tại xã Trung Văn -
huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 27/2004/QĐ – UB
ngày 25 tháng 02 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây
dựng theo quy hoạch chi tiết khu nhà ở tại xã Trung Văn - Huyện Từ Liêm còn phải
tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được
Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Giám đốc các Sở: Quy hoạch
Kiến trục, Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản
lý xây dựng trong khu nhà ở tại xã Trung Văn – huyện Từ Liêm theo đúng quy hoạch
được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Ranh giới, phạm vi và quy mô:
*Ranh giới, phạm vi khu nhà ở tại
xã Trung Văn:
+ Phía đông bắc giáo đường quy
hoạch và bãi ăng ten đài phát thanh Mễ Trì.
+ Phía tây bắc giáp mương tiêu
thoát nước và khu dân cư thôn Trung Văn.
+ Phía đông nam giáp khu cây
xanh hồ điều hoà thuộc Công viên văn hoá thể thao Tây Nam Hà Nội.
+ Phía tây nam giáp sông Nhuệ.
* Quy mô: Tổng diện tích:
158.500m2
- Dân số theo quy hoạch: 2367
người.
Điều 6:
Tổng diện tích đất trong phạm
vi quy hoạch
Trong đó:
|
158500m2
|
- Đất đường có mặt cắt ngang
17,5m – 30m
|
35241m2
|
- Đất đường có mặt cắt ngang
15,5m
|
24288m2
|
- Đất giải quyết chuyển đổi
lao động việc làm
|
18130m2
|
- Đất cây xanh cách ly sông
Nhuệ
|
9638m2
|
- Đất trường học, nhà trẻ, mẫu
giáo
|
15169m2
|
- Đất ở
|
56034m2
|
Toàn bộ diện
tích đất xây dựng trong khu quy hoạch được chia thành 14 ô đất và đường giao
thông, được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất (QH05) với các chức năng
sử dụng như sau:
- Đất giải quyết chuyển đổi lao
động việc làm, gồm 02 ô (có ký hiệu VL1, VL2).
- Đất cây xanh cách ly sông Nhuệ,
gồm 01 ô (có ký hiệu CL).
- Đất xây dựng trường tiểu học,
gồm 01 ô (có ký hiệu TH1).
- Đất xây dựng trường trung học
cơ sở, gồm 01 ô (có ký hiệu TH2).
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu
giáo, gồm 01 ô (có ký hiệu NT).
- Đất xây dựng nhà ở gồm 08 ô đất.
Bao gồm:
+ 02 ô đất xây dựng nhà ở chung
cư cao tầng (có ký hiệu CT1, CT2).
+ 04 ô đấy biệt thự, nhà vườn
(có ký hiệu từ BT1 đến BT4).
+ 02 ô đất xây dựng nhà ở thấp tầng
để di dân đền bù giải phóng mặt bằng tại chỗ (có ký hiệu TT1, TT2)
Điều 7:
+ Đất ở có
tổng diện tích 56.034 m2 gồm 8 lô được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu
|
Chức năng ô đất
|
D.tích đất
|
D.tích XD
|
D. tích sàn
|
M.độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
Tầng cao BQ
|
Ghi chú
|
m2
|
m2
|
M2
|
%
|
lần
|
tầng
|
CT1
|
Đất ở cao tầng
|
8246
|
2367
|
22924
|
28,7
|
2,78
|
9,7
|
|
CT2
|
Đất ở cao tầng
|
8815
|
2777
|
22126
|
31,5
|
2,51
|
8,0
|
|
BT1
|
Đất ở biệt thự
|
4650
|
1231
|
3674
|
26,5
|
0,79
|
3,0
|
|
BT2
|
Đất ở biệt thự
|
8957
|
2356
|
7076
|
26,3
|
0,79
|
3,0
|
|
BT3
|
Đất ở biệt thự
|
2366
|
729
|
2177
|
30,8
|
0,92
|
3,0
|
|
BT4
|
Đất ở nhà vườn
|
13728
|
6878
|
21004
|
50,1
|
1,53
|
3,0
|
|
TT1
|
Di dân đền bù GPMB
|
2455
|
1606
|
4812
|
65,4
|
1,96
|
3,0
|
|
TT2
|
Di dân đền bù GPMB
|
6817
|
3811
|
11453
|
55,9
|
1,68
|
3,0
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Khi thiết kế công trình cần tuân
thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
- Các công trình nhà ở cao tầng:
tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản
thân công trình.
- Các công trình nhà mặt phố có
thể kết hợp làm cửa hàng, văn phòng đại diện giao dịch… với quy mô nhỏ, sạch,
yên tĩnh.
- Hình thức kiến trúc các công
trình đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Cần tổ chức
trồng cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe… đảm
bảo yêu cầu sử dụng của dân dư khu vực.
- Công trình nhà ở cao tầng phải
có thiết kế hiện đại, bền vững và hài hoà với môi trường xung quanh.
- Công trình biệt thự, nhà vườn
có hình thức kiến trúc hài hoà, thống nhất. Có thể sử dụng tường rào xung
quanh, song độ cao dưới 2,4 mét, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Khoảng lùi tối thiểu của công
trình là 6m đối với nhà ở cao tầng và 3m đối với biệt thự, nhà vườn. Chỉ giới cụ
thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết của từng hạng mục công trình và do
các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mặt ngoài nhà không được sơn
quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những
trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Điều 8:
- Đất trường
phổ thông, nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích 15.169m2, gồm 3 ô được quy định cụ
thể như sau:
Ký hiệu
|
Chức năng ô đất
|
D.tích đất
|
D.tích XD
|
D. tích sàn
|
M.độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
Tầng cao BQ
|
Số học sinh
|
m2
|
m2
|
M2
|
%
|
lần
|
tầng
|
người
|
NT
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
4061
|
593
|
1178
|
14,6
|
0,29
|
2,0
|
193
|
TH1
|
Đất trường tiểu học
|
5448
|
1062
|
2125
|
19,5
|
0,39
|
2,0
|
432
|
TH2
|
Đất trường trung học cơ sở
|
5660
|
821
|
1415
|
14,5
|
0,25
|
2,0
|
360
|
*Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Khi thiết kế xây dựng công
trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất… Chiều cao công trình
có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với
các công trình lân cận, đặc biệt phù hợp với từng cấp học, đóng góp bộ mặt kiến
trúc cho trung tâm công cộng của khu dân cư.
- Khoảng lùi tối thiểu của công
trình là 6m, chỉ gới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết và do các
cấp có thảm quyền phê duyệt.
- Tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam với các yêu cầu kỹ thuật, kiến trúc về trường học phổ thông, nhà trẻ mẫu
giáo.
- Khi thiết kế xây dựng công
trình cần chú ý phục vụ cho cả những người tàn tật…
Điều 9:
Quỹ đất giải quyết chuyển đổi lao động việc làm cho người
dân có tổng diện tích 18.130m2, gồm 02 lô đất.
Ký hiệu
|
Chức năng ô đất
|
D.tích đất (m2)
|
Diện tích XD(m2)
|
Diện tích sàn(m2)
|
Mật độ XD(%)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
VL1
|
Đất giải quyết LĐ chuyển đổi
việc làm
|
12886
|
3904
|
7860
|
30,3
|
0,61
|
VL2
|
Đất giải quyết LĐ chuyển đổi
việc làm
|
5244
|
1946
|
3881
|
37,1
|
0,74
|
* Các chỉ tiêu cho lô đất được
quy định cụ thể như sau:
Khi thiết kế xây dựng các công
trình phải đảm bảo cá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chiế về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất… cũng như tuân
theo các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp,
đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận.
Các ô đất được xây dựng và khai
thác sử dụng tuyệt đối không gây ô nhiễm môi trường.
Điều 10:
- Đất cây
xanh cách ly sông Nhuệ có tổng diện tích 9638m2, có ký hiệu CL.
- Tuyệt đối không xây dựng công
trình trong khu vực này.
- Việc khai thác sử dụng trên ô
đất tuân thủ theo quy hoạch, quy định liên quan và được cấp thẩm quyền cho
phép.
Điều 11:
Các công trình đầu mối và các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Cao độ nền khống chế được xác
định tại các tim đường và các ngả giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ
thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cấp nước được xác định
như sau:
+ Đối với biệt thự, nhà vườn được
cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
+ Đối với nà ở cao tầng ≥ 5 tầng
được cấp nước gián tiếp qua trạm bơm và bể chứa.
- Bố trí các họng cứu hoả tại
các ngã ba, ngã tư đường thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy.
- Nguồn điện cấp lấy từ các trạm
biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu vực.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm
hạ thế sử dụng cấp điện áp 22KV
- Mạng lưới trung thế 22KV được
thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Đối với các yếu tố môi trường
khác cần phải xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của cơ quan quản
lý môi trường.
Điều 12:
Hệ thống giao thông
- Các tuyến đường phân khu vực
bao gồm:
+ Tuyến đường có mặt cắt 30m nằm
ở phía tây ô đất, bề rộng lòng đường là 15m có 4 làn xe, hè mỗi bên 7,5m.
+ Tuyến đường có mặt cắt 21,25m
nằm ở phía bắc ô đất, bề rộng lòng đường là 11,25m có 3 làn xe, hè mỗi bên 5m
+ Tuyến đường có mặt cắt 17,5m nằm
ở phía nam ô đất giáp sông Nhuệ, bề rộng lòng đường là 7,5m, hè mỗi bên 5m.
- Mạng lưới đường nhánh:
Tuyến đường có mặt cắt ngang
17,5m bề rộng lòng đường là 7,5m, hè mỗi bên 5m. Các đường có mặt cắt ngang
15,5m, lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè rộng 4m.
- Bãi đỗ xe: Bố trí 2 bãi đỗ xe
công cộng với tổng diện tích và 2129m2.
Ngoài ra, mỗi công trình phải có
công trình phải có đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình đó.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 14:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình
thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật.
Điều 15:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án
Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện
xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 16:
Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở tại xã Trung Văn -
huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau
đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất.
- UBND huyện Từ Liêm.
- Công ty Cổ phần xây dựng số 3
(Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam- VINACONEX).