BỘ
KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
28/2002/QĐ-BKHCNMT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ
28/2002/QĐ-BKHCNMT NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường
ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này "Quy định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo".
Điều 2. Tổng cục trưởng Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc
thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng, các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17 tháng 5 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phê duyệt mẫu phương tiện
đo là việc cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền xem xét, đánh giá
và xác nhận mẫu phương tiện đo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và đo lường quy
định.
1.2. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi
chung là cơ sở) sản xuất hoặc nhập khẩu phương tiện đo thuộc Danh mục phải kiểm
định để buôn bán, phải đăng ký phê duyệt mẫu với cơ quan quản lý nhà nước về đo
lường có thẩm quyền.
1.3. Những trường hợp sản xuất,
nhập khẩu phương tiện đo sau đây cơ sở không phải đăng ký phê duyệt mẫu, nhưng
phải thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền (theo mẫu
quy định tại Phụ lục I của Quy định này).
1.3.1. Trường hợp sản xuất.
a. Phương tiện đo sản xuất theo
thiết kế mẫu đã được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền phê duyệt;
b. Phương tiện đo sản xuất theo
mẫu của cơ sở khác đã được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền
phê duyệt. Trường hợp này phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ sở đó.
1.3.2. Trường hợp nhập khẩu
a. Phương tiện đo đã có giấy chứng
nhận phê duyệt mẫu của Tổ chức đo lường pháp quyền quốc tế (OIML);
b. Phương tiện đo đã có giấy chứng
nhận phê duyệt mẫu của Cơ quan đo lường quốc gia của những nước có sự thừa nhận
lẫn nhau về kết quả thử nghiệm phương tiện đo với Việt Nam.
1.3.3. Trường hợp sản xuất, nhập
khẩu phương tiện đo để dùng chính tại cơ sở. Những phương tiện đo này phải thực
hiện việc kiểm định theo quy định.
1.4. Việc xem xét, đánh giá phê
duyệt mẫu phương tiện đo được tiến hành dựa trên Quy trình thử nghiệm nói ở Điểm
3.2. Căn cứ để xây dựng Quy trình thử nghiệm là các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN),
Tiêu chuẩn ngành (TCN), các văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN) hoặc tiêu
chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) và các tổ chức quốc tế khác, các
khuyến nghị của Tổ chức Đo lường pháp quyền quốc tế (OIML) đối với phương tiện
đo đó.
1.5. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) là cơ quan quản lý nhà nước về đo lường
có thẩm quyền tổ chức việc phê duyệt mẫu phương tiện đo.
2. THỦ TỤC PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
2.1. Hồ sơ phê duyệt mẫu
2.1.1. Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu
để sản xuất phương tiện đo gồm:
a. Đăng ký phê duyệt mẫu (theo mẫu
quy định tại phụ lục 2);
b. 02 bản thiết kế tổng thể của
mẫu phương tiện đo;
c. 02 bản thuyết minh kỹ thuật
(nguyên lý, tính năng kỹ thuật và đo lường);
d. Các Quy trình thử nghiệm, biên
bản và kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đo do cơ sở tổ chức thực hiện (nếu
có);
2.1.2. Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu
để nhập khẩu phương tiện đo gồm:
a. Đăng ký phê duyệt mẫu (theo mẫu
quy định tại phụ luc 2);
b. 02 bản thuyết minh kỹ thuật của
phương tiện đo;
c. Các biên bản và kết quả thử
nghiệm mẫu phương tiện đo do cơ sở tổ chức thực hiện (nếu có);
2.2. Xử lý hồ sơ
2.2.1. Căn cứ vào hồ sơ và kết
quả thử nghiệm đã thực hiện của cơ sở, nếu đã đúng theo yêu cầu quy định tại mục
3 của Quy định này, Tổng cục xem xét, quyết định phê duyệt mẫu.
2.2.2. Trường hợp mẫu chưa có kết
quả thử nghiệm hoặc việc thử nghiệm mẫu chưa đúng với yêu cầu quy định tại mục
3 của Quy định này, Tổng cục chỉ định tổ chức nói ở Điểm 3.1 thực hiện việc thử
nghiệm, đánh giá mẫu phương tiện đo. Căn cứ vào kết quả thử nghiệm, Tổng cục
xem xét, quyết định phê duyệt mẫu.
2.3. Quyết định phê duyệt mẫu
nêu rõ: tên cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu; tên, ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật và
đo lường chính của phương tiện đo.
Quyết định phê duyệt mẫu được gửi
cho cơ sở và sao gửi các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
2.4. Mẫu phương tiện đo và
phương tiện đo sản xuất theo mẫu đã phê duyệt được mang dấu hiệu phê duyệt mẫu.
Hình thức, nội dung của dấu hiệu phê duyệt mẫu theo quy định tại phụ lục 3.
Hai bản thiết kế tổng thể của mẫu
phương tiện đo đã được phê duyệt sẽ được xác nhận bằng Quyết định của Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và mang dấu hiệu phê duyệt mẫu. Một bản lưu tại
Tổng cục, một bản lưu tại cơ sở.
3. Thử nghiệm để phê duyệt mẫu
phương tiện đo.
3.1. Việc tiến hành các phép đo,
thử nghiệm để xác định các đặc trưng kỹ thuật và đo lường của mẫu phương tiện
đo phải thực hiện tại các phòng hiệu chuẩn, thử nghiệm được công nhận, tổ chức
đã được công nhận khả năng kiểm định hoặc do Tổng cục chỉ định.
3.2. Việc thử nghiệm được tiến
hành theo Quy trình thử nghiệm đã có, do Tổng cục ban hành. Trường hợp chưa có
Quy trình thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm phải xây dựng Quy trình thử nghiệm,
trình Tổng cục phê duyệt.
3.3. Kết quả thử nghiệm để phê
duyệt mẫu phương tiện đo phải là kết quả của ít nhất 03 mẫu phương tiện đo; trường
hợp ít hơn do Tổng cục quy định.
4. Điều khoản thi hành
4.1. Những phương tiện đo đã được
Tổng cục phê duyệt mẫu trước đây không phải làm lại thủ tục phê duyệt mẫu theo
quy định này.
4.2. Khi cơ sở có những cải tiến
làm thay đổi đặc trưng kỹ thuật, đo lường so với mẫu đã được phê duyệt thì phải
làm lại thủ tục phê duyệt mẫu.
PHỤ
LỤC 1
TÊN
CƠ SỞ
Số..../
V/v
Sản xuất/nhập khẩu phương tiện đo
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
,
ngày.......... tháng........ năm 200...
|
THÔNG
BÁO VIỆC SẢN XUẤT/NHẬP KHẨU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Xin được thông báo với Tổng cục về
việc Cơ sở thực hiện sản xuất/nhập khẩu phương tiện đo như sau:
Tên phương tiện
đo:.........................
Sản xuất theo thiết kế mẫu của
cơ quan quản lý nhà nước về đo lường:.................
Sản xuất theo mẫu của: (ghi rõ
tên cơ sở đã được phê duyệt mẫu và số, ngày, tháng, năm của Quyết định phê duyệt
mẫu); kèm theo văn bản đồng ý của cơ sở.
Đặc trưng kỹ thuật và đo lường
chính: (ghi rõ phạm vi đo, cấp chính xác, và các đặc trưng kỹ thuật và đo lường
quan trọng khác).
Số lượng dự kiến sản xuất/nhập khẩu
trong năm:.................... c/năm.
Cơ sở xin được đăng ký kiểm định
ban đầu tại:.......................
Nơi nhận:
-
-
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ
|
PHỤ
LỤC 2
TÊN
CƠ SỞ
Số..../
V/v:
phê duyệt mẫu phương tiện đo
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
,
ngày.......... tháng........ năm 200...
|
ĐĂNG
KÝ PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đề nghị Tổng cục phê duyệt mẫu để
sản xuất/nhập khẩu phương tiện đo sau:
Tên phương tiện đo:
Đặc trưng kỹ thuật và đo lường
chính: (ghi rõ phạm vi đo, cấp chính xác, và các đặc trưng kỹ thuật và đo lường
quan trọng khác).
-
....................
Số lượng dự kiến sản xuất/nhập
khẩu trong năm.................... c/năm.
Tài liệu kèm theo:
-
-
-
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT MẪU
|
PHỤ
LỤC 3
DẤU
HIỆU PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Dấu hiệu phê duyệt mẫu phương tiện
đo có hình thức và nội dung như hình vẽ dưới đây: (độ lớn các kích thước không
quy định).
1. Phần trên là logo quy ước của
phê duyệt mẫu phương tiện đo.
2. Phần dưới gồm ba nhóm chữ và
số cách nhau bằng dấu gạch ngang (-)
- Nhóm thứ nhất gồm chữ
"M" và hai con số chỉ thứ tự mẫu được phê duyệt.
- Nhóm thứ hai gồm hai con số chỉ
tháng phê duyệt.
- Nhóm thứ ba gồm hai con số chỉ
hai số cuối của năm phê duyệt.