Quyết định 278/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch đào tạo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 278/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/02/2023
Ngày có hiệu lực 09/02/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 278/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH14 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 159/TTr-SKHĐT ngày 23/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu Kế hoạch đào tạo năm 2023 trên địa bàn tỉnh (Chi tiết chỉ tiêu kế hoạch kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch đào tạo năm 2022, UBND tỉnh giao Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể tổ chức, triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch được giao; Chủ động giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc, khó khăn của các đơn vị trực thuộc và cơ sở theo quy định.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu vượt quá thẩm quyền, các ngành, đơn vị, địa phương có văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất giải pháp, báo cáo UBND tỉnh giải quyết kịp thời theo quy định.

2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chỉ đạo các Trường, Trung tâm tổ chức thực hiện tuyển sinh, đào tạo và liên kết đào tạo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao; chủ động triển khai việc thanh tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan liên quan chủ động tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai, thực hiện, chủ động rà soát, tham mưu UBND tỉnh tổ chức, triển khai, thực hiện, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch.

4. Sở Tài chính rà soát kỹ, cân đối kinh phí đào tạo bằng ngân sách Nhà nước cho các trường và Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành; Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Hiệu trưởng trường Chính trị tỉnh; Thủ trưởng các trường cao đẳng, trung tâm giáo dục thường xuyên trực thuộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Vũ Việt Văn

 

Biểu số 01

KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO NĂM 2023 CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số: 278/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Tổng số HS các lớp đào tạo thực hiện năm 2021

Ước thực hiện năm 2022

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

Tổng số HS các kỳ/khóa học trong năm

Trong đó: Tuyển mới

Tổng số HS các kỳ/khóa học trong năm

Trong đó: dự kiến tuyển mới

Kế hoạch giao

ƯTH đến hết năm 2022

*

TỔNG SỐ CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO

SV

7,301

8,071

2,630

2,736

8,459

2,775

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

A

CHỈ TIÊU NSNN ĐẢM BẢO

HS, SV

4050

4563

1380

1523

4924

1515

 

I

Cao đẳng 3 năm

SV

819

866

255

288

973

305

 

1

Khối Kinh tế, Nông nghiệp

SV

249

261

75

93

293

95

 

2

Khối Kỹ thuật, Công nghệ, khách sạn, du lịch

SV

570

605

180

195

680

210

 

II

Cao đẳng 2 năm

SV

185

353

175

175

561

230

 

1

Khối Kinh tế, Nông nghiệp

SV

35

60

25

25

125

70

 

2

Khối Kỹ thuật, Công nghệ, khách sạn, du lịch

SV

150

293

150

150

436

160

 

III

Trung cấp 2 năm

HS

927

1100

380

420

1080

380

 

1

Khối Kinh tế, Nông nghiệp

HS

156

171

55

60

144

55

 

2

Khối Kỹ thuật, Công nghệ, khách sạn, du lịch

HS

771

929

325

360

936

325

 

IV

Trung cấp 3 năm

HS

2101

2244

570

640

2310

580

 

1

Khối Kinh tế, Nông nghiệp

HS

229

275

80

100

279

70

 

2

Khối Kỹ thuật, Công nghệ, khách sạn, du lịch

HS

1872

1969

490

540

2031

510

 

V

Đào tạo học sinh Lào (Cao đẳng)

SV

18

0

0

0

0

20

 

B

CHỈ TIÊU KHÔNG DO NSNN ĐẢM BẢO

HS, SV

3251

3508

1250

1213

3535

1260

 

I

Trung cấp

SV

0

0

70

70

70

70

 

II

Cao đẳng

SV

165

79

30

0

75

30

 

III

Khối 4 môn văn hóa

HS

927

1115

380

420

1080

380

 

IV

Khối THPT

HS

2101

2244

570

653

2310

580

 

V

Đại học vừa làm vừa học

HS

0

0

70

0

0

70

 

VI

Đào tạo ngắn hạn

HS

58

70

130

70

0

130

 

 

Biểu số 02

[...]