Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2757/QĐ-UBND năm 2017 về chỉ số cải cách hành chính cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 2757/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/10/2017
Ngày có hiệu lực 18/10/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Lê Duy Thành
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2757/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2014 của HĐND tỉnh về thông qua Chương trình cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 460/TTr-SNV ngày 03/10/2017 về việc ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc nhằm theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm đối với 04 nhóm cơ quan trên địa bàn tỉnh như sau:

1, Nhóm 1: Gồm 7 cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, Kho bạc tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy (Phụ lục 1).

2, Nhóm 2: Gồm 20 cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND tỉnh (Phụ lục 2).

3, Nhóm 3: Gồm 9 UBND các huyện, thành phố, thị xã (Phụ lục 3).

4, Nhóm 4: Gồm 137 UBND xã, phường, thị trấn (Phụ lục 4).

Điều 2. Thẩm quyền, thời gian công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính và trách nhiệm các cơ quan, đơn vị:

1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan thuộc nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3, tại Điều 1 quyết định này; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với nhóm 4, tại Điều 1 quyết định này.

2. Việc công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hàng năm và vào quý I năm liền kề của năm xác định Chỉ số cải cách hành chính.

3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ

a, Tham mưu, giúp UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh và Tổ công tác giúp việc Hội đồng tiến hành xác định Chỉ số cải cách hành chính theo định kỳ hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị tại khoản 1,2,3 Điều 1 quyết định này;

b, Đề xuất UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1,2,3 Điều 1 Quyết định này. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn đối với các thành viên Tổ công tác giúp việc và công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ xác định chỉ số cải cách hành chính; Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ số đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, giúp Hội đồng thẩm định tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.

4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã

a, Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện và Tổ công tác giúp việc Hội đồng để đánh giá, công bố xác định Chỉ số cải cách hành chính theo định kỳ hàng năm đối với nhóm 4, tại Điều 1 quyết định này;

b, Chủ động bố trí kinh phí thực hiện việc xác định Chỉ số cải cách hành chính từ nguồn ngân sách địa phương, bảo đảm thiết thực, hiệu quả và hoàn thành tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn.

5. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan thẩm định dự toán kinh phí thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị tại khoản 1,2,3 Điều 1 Quyết định này trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

[...]