Quyết định 2750/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề cương, dự toán Dự án quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu | 2750/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/11/2008 |
Ngày có hiệu lực | 09/11/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Nguyễn Ngọc Toa |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thương mại,Xây dựng - Đô thị |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2750/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 11 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư và xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến 2010 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu phạm vi cả nước đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 384/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 4140/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể thương mại và du lịch Sơn La đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc cho phép lập dự án quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 23/TTr-SCT ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Sở Công thương về việc phê duyệt đề cương và dự toán Dự án Quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 573/TTr-KHĐT ngày 14 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên dự án: Dự án Quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Công thương tỉnh Sơn La.
3. Đơn vị tư vấn: Viện Nghiên cứu Thương mại - Bộ Công thương.
4. Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng quy hoạch trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Nội dung Đề cương: (Có nội dung đề cương chi tiết kèm theo).
6. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí: 196.000.000 đồng (Một trăm chín mươi sáu triệu đồng chẵn).
(Có dự toán chi tiết kèm theo).
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2009.
8. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2750/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 11 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư và xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến 2010 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu phạm vi cả nước đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 384/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 4140/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể thương mại và du lịch Sơn La đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc cho phép lập dự án quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 23/TTr-SCT ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Sở Công thương về việc phê duyệt đề cương và dự toán Dự án Quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 573/TTr-KHĐT ngày 14 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên dự án: Dự án Quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Công thương tỉnh Sơn La.
3. Đơn vị tư vấn: Viện Nghiên cứu Thương mại - Bộ Công thương.
4. Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng quy hoạch trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Nội dung Đề cương: (Có nội dung đề cương chi tiết kèm theo).
6. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí: 196.000.000 đồng (Một trăm chín mươi sáu triệu đồng chẵn).
(Có dự toán chi tiết kèm theo).
7. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2009.
8. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DỰ ÁN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI
BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2008 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2008 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
1. Sự cần thiết xây dựng dự án
2. Các căn cứ xây dựng dự án
- Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh Sơn La đến năm 2020;
- Quy hoạch phát triển các ngành kinh tế tỉnh đến năm 2020;
- Quy hoạch tổng thể ngành xăng dầu Việt Nam;
- Hướng dẫn của Bộ Công thương về quy hoạch mạng lưới xăng dầu của các tỉnh, thành phố;
- Các văn bản liên quan khác.
3. Mục tiêu nghiên cứu của dự án
3.1. Mục tiêu chung
Xây dựng quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho dự trữ và phương tiện vận chuyển xăng dầu, đồng thời đề xuất các giải pháp để xây dựng và tổ chức quản lý kinh doanh xăng dầu phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và sự gia tăng của các phương tiện vận tải qua tỉnh trong thời kỳ từ nay đến năm 2020.
3.2. Các nhiệm vụ chủ yếu của dự án
- Thu thập các tài liệu, phân tích, đánh giá hiện trạng các điều kiện, yếu tố để phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La;
- Điều tra, khảo sát, bổ sung tư liệu cho nghiên cứu hiện trạng và xây dựng quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Sơn La đến năm 2020;
- Phân tích tài liệu, tổng hợp các ý kiến chuyên gia, tính toán để xây dựng phương án quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020;
- Xây dựng các giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch xăng dầu;
- Lập, vẽ các bản đồ thực trạng và quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La;
- Tổ chức hội thảo.
4. Đối tượng, phạm vi
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Xây dựng quy hoạch trên toàn bộ địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng hơn đến các địa bàn trọng điểm của tỉnh như thành phố, thị xã, thị trấn, thị tứ, các trục đường giao thông chính.
+ Về thời gian: Đánh giá thực trạng mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2002 - 2007, xây dựng quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu dự án
- Phương pháp điều tra, khảo sát;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp chuyên gia.
6. Sản phẩm quy hoạch
- 10 bản báo cáo tổng hợp và 23 báo cáo tóm tắt nội dung “Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020”;
- 01 Bản đồ hiện trạng, 01 bản đồ quy hoạch cỡ lớn và 25 bản đồ hiện trạng và quy hoạch cỡ A3;
- Phụ lục số liệu;
- Đĩa CD ghi kết quả nghiên cứu.
7. Thời gian thực hiện dự án
Thời gian nghiên cứu xây dựng dự án từ tháng 09 năm 2008 đến tháng 09 năm 2009 (12 tháng).
8. Kinh phí thực hiện
Tổng số: 196.000.000 đồng (gồm cả thuế GTGT).
Bằng chữ: Một trăm chín mươi sáu triệu đồng chẵn.
(Có dự toán kèm theo).
9. Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước.
NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU CỦA TỈNH SƠN LA
I. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và xã hội.
2. Thực trạng phát triển kinh tế.
- Tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế;
- Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp;
- Sản xuất công nghiệp;
- Thương mại, dịch vụ;
- Giao thông vận tải;
3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La.
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
1. Thực trạng năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Số lượng và loại hình doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu;
- Số lượng lao động, trình độ chuyên môn và lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp;
- Thực trạng vốn và cơ sở vật chất của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu.
2. Thực trạng cung ứng và tiêu thụ xăng dầu của các doanh nghiêp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Các nguồn cung cấp xăng dầu chính của các doanh nghiệp;
- Tình hình tiêu thụ xăng dầu của các doanh nghiệp;
- Tình hình chi phí kinh doanh, nộp thuế và lợi nhuận của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu.
3. Công tác phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường.
III. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
1. Thực trạng mạng lưới cửa hàng xăng dầu; Công tác tổ chức, quản lý bán lẻ xăng dầu.
2. Thực trạng lao động và cơ sở vật chất kỹ thuật của các cửa hàng xăng dầu.
3. Tổng giá trị đầu tư ban đầu, giá trị còn lại của các cửa hàng xăng dầu.
4. Tình hình tiêu thụ các mặt hàng xăng dầu của cửa hàng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
5. Thực trạng lưu lượng khách hàng và công suất phục vụ của các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Đánh giá chung về thực trạng hệ thống kinh doanh xăng dầu.
2. Những vấn đề đặt ra đối với phát triển kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La.
DỰ BÁO TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
2. Quy hoạch phát triển một số ngành sản xuất.
- Các ngành nông - lâm - ngư nghiệp;
- Các ngành công nghiệp;
- Các ngành dịch vụ.
3. Quy hoạch phát triển giao thông, vận tải.
- Hệ thống giao thông đường bộ;
- Đường thuỷ;
- Các kết cấu hạ tầng giao thông khác.
4. Quy hoạch phát triển đô thị và nông thôn.
II. DỰ BÁO NHU CẦU XĂNG DẦU TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
1. Dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu cho các phương tiện giao thông của tỉnh Sơn La trong thời kỳ 2008 - 2020.
2. Các phương án dự báo nhu cầu xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020.
3. Tổng hợp kết quả dự báo nhu cầu theo các mặt hàng xăng dầu và theo địa bàn huyện, thành phố.
1. Những nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Sơn La thời kỳ 2008 - 2020.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến triển vọng phát triển quy mô và mạng lưới kinh doanh xăng dầu của tỉnh trong thời kỳ đến năm 2020;
- Những nhân tố ảnh hưởng đến tính cạnh tranh trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La;
- Những nhân tố ảnh hưởng đến điều kiện tham gia kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Những xu hướng phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ đến năm 2020.
- Về số lượng doanh nghiệp và điểm kinh doanh xăng dầu;
- Về vị trí của các điểm bán lẻ xăng dầu;
- Về quy mô điểm bán xăng dầu;
- Về tính điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật của các điểm kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh;
- Về đặc điểm kinh doanh của các điểm kinh doanh xăng dầu.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU
1. Quan điểm quy hoạch mạng lưới xăng dầu tỉnh Sơn La.
2. Mục tiêu và định hướng phát triển mạng lưới xăng dầu.
- Mục tiêu phát triển mạng lưới xăng dầu;
- Định hướng quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
II. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch mạng lưới xăng dầu tỉnh Sơn La theo các huyện, thành phố;
- Quy hoạch mạng lưới xăng dầu tỉnh Sơn La theo các tuyến giao thông.
2. Những yêu cầu chủ yếu về qui hoạch không gian kiến trúc, kết cấu, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường.
3. Địa điểm xây dựng các cửa hàng xăng dầu.
III. QUY HOẠCH HỆ THỐNG KHO CHỨA, KHO DỰ TRỮ XĂNG ĐẦU
1. Xác định quy mô dự trữ đảm bảo lưu thông và an toàn năng lượng trên địa bàn tỉnh.
2. Những yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn của kho chứa xăng dầu.
3. Địa điểm xây dựng các kho chứa xăng dầu.
IV. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
1. Những nội dung chủ yếu trong đầu tư phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
2. Nhu cầu vốn đầu tư của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
3. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư theo giai đoạn của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
CÁC CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
I. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các chính sách, giải pháp về đầu tư phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020.
1.1. Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng mặt bằng kinh doanh của doanh nghiệp (các cửa hàng và kho xăng dầu) phù hợp với xu hướng gia tăng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu, đáp ứng yêu cầu đảm bảo hiệu quả kinh doanh và các điều kiện về phòng cháy, bảo vệ môi trường.
1.2. Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp vay vốn đầu tư xây dựng, mở rộng và nâng cấp các cửa hàng, kho chứa và các thiết bị, phương tiện vận tải xăng dầu phù hợp với xu hướng gia tăng quy mô kinh doanh, nâng cao trình độ phục vụ khách hàng và đảm bảo các điều kiện về phòng cháy, bảo vệ môi trường.
1.3. Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp tăng khả năng tích luỹ và huy động vốn cổ phần để đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh xăng dầu.
2. Các chính sách, giải pháp phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La từ phía các doanh nghiệp.
2.1. Đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
2.2. Đối với thành phần kinh tế khác.
3. Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và quản lý của các đơn vị kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3.1. Đối với quản lý Nhà nước.
3.2. Đối với quản lý của các đơn vị kinh doanh xăng dầu.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
- Xây dựng kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn;
- Phân công thực hiện;
- Phổ biến và hướng dẫn thực hiện quy hoạch;
- Kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch;
- Điều chỉnh quy hoạch.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
2. Kiến nghị.
DỰ TOÁN CHI TIẾT
DỰ
ÁN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
1. Căn cứ tính toán và lập dự toán
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu.
2. Định mức chi phí xây dựng quy hoạch
- Giá lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sơn La là 1.190 triệu đồng;
- Giá lập quy hoạch ngành mới không quá 30% quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh: 1.190 triệu đồng x 30% = 357 triệu đồng;
- Giá lập quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sơn La không quá 50% dự án quy hoạch ngành lập mới;
- Giá QH XD tỉnh= 357.000.000 x 50% = 178.500.000 đồng (A);
- Thuế giá trị gia tăng 10%= 17.850.000 đồng (B);
- Tổng dự toán kinh phí lập quy hoạch sau thuế: 196,350 triệu đồng, bằng chữ: (Một trăm chín sáu triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Phân bổ chi phí theo nhiệm vụ và công việc xây dựng quy hoạch
Áp dụng bảng 14, Quyết định số 281/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007
TT |
NỘI DUNG |
Tỷ lệ (%) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí lập đề cương |
2 |
3.570.000 |
1 |
Chi phí XD đề cương và trình duyệt đề cương |
1,6 |
2.856.000 |
1.1 |
Xây dựng đề cương và trình duyệt |
1 |
1.785.000 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,6 |
1.071.000 |
2 |
Lập DT kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,4 |
714.000 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo quy hoạch |
88 |
210.630.000 |
1 |
Chi phí thu thập và xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
8 |
14.280.000 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu QH |
4 |
7.140.000 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
20 |
35.700.000 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
56 |
153.510.000 |
4.1 |
Phân tích đánh giá vai trò nhu cầu tiêu dùng |
1 |
1.785.000 |
4.2 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển |
4 |
7.140.000 |
4.3 |
Dự báo khả năng |
4 |
7.140.000 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
3 |
5.355.000 |
4.5 |
Nghiên cứu đề xuất các phương án phát triển |
6 |
10.710.000 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
35.700.000 |
|
Luận chứng các phương án và giải pháp phát triển sản phẩm |
5 |
8.925.000 |
|
Dự báo và xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
1.785.000 |
|
Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
1.785.000 |
|
Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
2.677.500 |
|
Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
7.140.000 |
|
Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
2.677.500 |
|
Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ, phân bố sản xuất |
3 |
5.355.000 |
|
Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
5.355.000 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt |
10 |
17.850.000 |
|
Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
1.785.000 |
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp |
8 |
14.280.000 |
|
Xây dựng báo cáo tóm tắt |
0,6 |
1.071.000 |
|
Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
357.000 |
|
Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án |
0,2 |
357.000 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
14.280.000 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
10 |
17.850.000 |
1 |
Chi phí quản lý dự án |
3 |
5.355.000 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
3.570.000 |
3 |
Thẩm định, nghiệm thu |
2 |
3.570.000 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
5.355.000 |
|
Cộng |
100 |
178.500.000 |
5 |
Thuế giá trị gia tăng (10%) |
|
17.850.000 |
|
Tổng cộng: |
|
196.350.000 |