ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2749/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
03 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội Khóa XV phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương
đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-
2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Theo dõi Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 531/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này là Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 -
2025.
Bộ tiêu chí này là căn cứ để đánh giá thực trạng và
mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu; là cơ sở để xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch
thực hiện và chỉ đạo xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; kiểm tra, đánh giá,
công nhận đạt chuẩn tiêu chí và đạt chuẩn “Xã nông thôn mới”; là cơ sở xét khen
thưởng trong Phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Phân công các sở,
ban, ngành, đoàn thể phụ trách từng tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới, như
sau:
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 1, tiêu chí 9 và các chỉ
tiêu 17.9.
2. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn đánh giá việc thực hiện tiêu chí 2.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu
chí 3 và các chỉ tiêu 13.1; 13.2; 13.3; 13.4; 13.5; 13.6; 13.8; 17.7; 17.8;
18.1; 18.2; 18.3; 18.6.
4. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 4; tiêu
chí 7.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 5.
6. Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 6.
7. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 8 và các chỉ tiêu 15.1;
15.2.
8. Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm triển khai,
hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 10.
9. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội chịu trách
nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 11, tiêu chí 12.
10. Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 13.7.
11. Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Y tế
hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 14.1.
12. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu 14.2; 14.3, 14.4,
18.4 và 18.5.
13. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu: 17.1;
17.2; 17.3; 17.4; 17.5; 17.6; 17.10; 17.12 và 18.8.
14. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 15.3.
15. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn,
đánh giá việc thực hiện tiêu chí 16.
16. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 18.7.
17. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 17.11.
18. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 19.1.
19. Công an tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, hướng
dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 19.2.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan cập nhật các văn bản hướng
dẫn của Trung ương triển khai đến các địa phương tổ chức thực hiện. Theo dõi,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
việc điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao cho phù hợp với
quy định.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức đoàn thể chính trị- xã hội có liên quan tham gia giám sát, phối hợp
thực hiện đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan được
phân công nhiệm vụ quy định tại Điều 2 thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng, năm
và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương
trình mục tiêu quốc gia tỉnh.
4. Sau ngày ban hành Quyết định này; các Bộ, ngành
Trung ương có văn bản hướng dẫn mới, thi thực hiện theo văn bản của các Bộ,
ngành Trung ương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chánh
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1270/QĐ-UBND
ngày 23/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về Ban hành Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, CQ, ĐT và DNNN);
- Các TV BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, Phòng: KT, KGVX;
- Lưu: VT, tvhung.
|
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định
số: 2749/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức
độ đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2021 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025 gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ
trách
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn
hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã
hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế
- xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định
|
100%
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên ấp được cứng
hóa và bảo trì hàng năm; Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo,
biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng - xanh -
sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥90%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥70% (nơi nào có
điều kiện thì thực hiện)
|
3
|
Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động
hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥5%
|
3.4. Công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
được bảo trì hằng năm
|
100%
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước
thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥99%
|
Sở Công thương
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ
sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học và THCS mức độ 3
|
Đạt
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp
loại khá trở lên
|
Đạt
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn
luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, vãn nghệ, thể dục,
thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
và đạt chuẩn nông thôn mới
|
15%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm đảm bảo an toàn thực phẩm,
chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm hoặc cơ sở
thương mại hiện đại
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
8
|
Thông tin và
Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh
|
≥50% đối với xã
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo;
≥80% đối với các
xã còn lại
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến
sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng
(khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥85%
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥60
|
Cục Thống kê
|
Năm 2022
|
≥64
|
Năm 2023
|
≥68
|
Năm 2024
|
≥72
|
Năm 2025
|
≥76
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
|
≤2,5%
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥75%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥30%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành
kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥70%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng
liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc
tương đương còn thời hạn
|
Đạt
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao,
hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi
giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất
nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua
kênh thương mại điện tử
|
≥10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản
chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch
của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội (nơi nào có điều kiện thì thực
hiện)
|
Đạt
|
Sở Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu
quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp
dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
Sở Y tế
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng
khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo
đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
16
|
Tiếp cận pháp
luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp
luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận
|
≥1
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp
lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ
(gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥95%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥35%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn
được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng
các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
≥10%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm
dân cư nông thôn ≥4m2/người
|
Đạt
|
Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
18
|
Chất lượng môi
trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥55%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu
người/ngày đêm
|
≥60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ
chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Y tế
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông
lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
90%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥80%
|
Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ
huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ CHQS tỉnh
|
19
|
Quốc phòng và
An ninh
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ)
nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|