ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2748/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 21 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VẬN CHUYỂN,
TIỀN ĂN CHO NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CÁCH LY Y TẾ TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 209/2020/NQ-HĐND NGÀY 17/4/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày
29/3/2020 của Chính phủ về một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch
COVID-19;
Căn cứ Quyết định số
73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số
chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các
cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch; Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày
01/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp
do chủng mới của vi rút Corona gây ra; Quyết định số 437/QĐ-TTg ngày 30/3/2020
của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung
ương cho ngân sách địa phương trong phòng, chống dịch COVID-19;
Căn cứ Thông tư số 32/2012/TT-BTC
ngày 29/02/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ, quản lý và sử dụng kinh phí đối
với người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế;
Căn cứ Nghị quyết số
209/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ vận
chuyển, tiền ăn cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung trên địa
bàn tỉnh; Văn bản số 235/HĐND ngày 03/6/2020 của Thường trực HĐND tỉnh về việc
giải quyết vướng mắc trong thực hiện Nghị quyết số 209/2020/NQ-HĐND ngày
17/4/2020 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Văn bản số 3089/STC-NS ngày 17/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hướng dẫn một số nội dung về chính sách
hỗ trợ vận chuyển, tiền ăn cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế tại các
cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
209/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Hỗ trợ tiền ăn
cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trong quá trình di chuyển từ cơ sở
cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường
trú/tạm trú.
1.1. Đối tượng: Người Việt Nam, người
nước ngoài hoàn thành biện pháp cách ly y tế tại các cơ sở cách ly y tế tập
trung trên địa bàn tỉnh (gồm cơ sở y tế và cơ sở cách ly tập trung).
1.2. Mức hỗ trợ:
a) Người hoàn thành biện pháp cách ly
y tế trở về địa phương trong tỉnh:
- Cự ly vận chuyển từ 50km trở lên:
40.000 đồng/người.
- Cự ly vận chuyển dưới 50km: 25.000
đồng/người.
b) Người hoàn thành biện pháp cách ly
y tế trở về địa phương ngoài tỉnh:
- Cự ly vận chuyển từ 100km trở lên:
80.000 đồng/người/ngày.
- Cự ly vận chuyển từ 50km đến dưới
100km: 40.000 đồng/người.
- Cự ly vận chuyển dưới 50km: 25.000
đồng/người.
2. Hỗ trợ vận chuyển
người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế đến các cơ sở cách ly y tế tập trung và
người sau khi hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký
thường trú/tạm trú
1.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
- Các cơ quan, đơn vị và cá nhân thực
hiện nhiệm vụ vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế (từ cửa khẩu
hoặc cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh đến các cơ sở cách ly y tế
tập trung trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn các
tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh).
- Các cơ quan, đơn vị và cá nhân thực
hiện nhiệm vụ vận chuyển người sau khi hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về
địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.
- Nội dung hỗ trợ tại Khoản 2, Điều
này chỉ áp dụng cho phương tiện chuyên dụng chở khách từ 29 chỗ ngồi trở lên do
Sở Giao thông vận tải điều động.
1.2. Mức hỗ trợ:
a) Mức hỗ trợ được tính toán trên cơ
sở đơn giá vận chuyển là 19.000 đồng/km; kinh phí hỗ trợ là đơn giá vận chuyển
nhân với số km vận chuyển (km vận chuyển được xác định từ địa điểm đón người bị
áp dụng biện pháp cách ly y tế đến cơ sở cách ly y tế tập trung (khi đưa người
đi cách ly) và từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh về địa phương
nơi đăng ký thường trú/tạm trú (khi đưa người hoàn thành cách ly y tế trở về)).
b) Hỗ trợ thời gian chờ thực hiện nhiệm
vụ (nếu có), mức: 124.000 đồng/giờ, hỗ trợ thời gian chờ từ 1 giờ trở lên nhưng
không quá 4 giờ/chuyến xe.
4. Nguồn kinh phí
thực hiện
a) Ngân sách tỉnh: Bố trí từ nguồn dự
phòng ngân sách, quỹ dự trữ tài chính, nguồn tiết kiệm chi, tăng thu.
b) Đối với nhiệm vụ chỉ do Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh thực hiện được bố trí từ nguồn bổ sung ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương hỗ trợ.
c) Nguồn vận động, đóng góp, viện trợ,
tài trợ của tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
5. Quy trình lập,
phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
5.1. Quy trình thủ tục lập, phân bổ
kinh phí
a) Chế độ hỗ trợ quy định tại Khoản 1
Điều này:
- Các cơ sở cách ly y tế tập trung lập
danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền (bao gồm các thông tin: Họ và tên; quốc tịch; ngày, tháng, năm
sinh; quê quán; địa chỉ thường trú/tạm trú), kèm Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về phê duyệt danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế tập trung;
gửi Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tổng hợp
nhu cầu kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế
trong quá trình di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở
về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú; gửi Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
b) Chế độ hỗ trợ quy định tại Khoản 2
Điều này:
- Đối với trường hợp vận chuyển người
hoàn thành biện pháp cách ly y tế di chuyển từ cơ sở cách ly y tế tập trung
trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú: Trên cơ sở
danh sách người hoàn thành biện pháp cách ly y tế theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền do cơ sở cách ly y tế tập trung lập, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tính
toán, dự kiến số chuyến xe, thời gian và địa điểm xe có mặt, hành trình vận
chuyển, địa điểm kết thúc hành trình; gửi Sở Giao thông vận tải.
- Đối với trường hợp vận chuyển người
bị áp dụng biện pháp cách ly y tế:
+ Trường hợp vận chuyển người bị áp dụng
biện pháp cách ly y tế từ cửa khẩu đến các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa
bàn trong và ngoài tỉnh: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tính toán, dự kiến số
chuyến xe, thời gian và địa điểm xe có mặt, hành trình vận chuyển, địa điểm kết
thúc hành trình; gửi Sở Giao thông vận tải để bố trí, điều động phương tiện.
+ Trường hợp vận chuyển người bị áp dụng
biện pháp cách ly y tế (từ cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh đến
các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở
cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập trung
trên địa bàn tỉnh): Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tính toán, dự kiến số chuyến xe, thời
gian và địa điểm xe có mặt, hành trình vận chuyển, địa điểm kết thúc hành
trình; gửi sở Giao thông vận tải để bố trí, điều động phương tiện.
- Theo đề nghị điều động phương tiện
của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đôi Biên phòng tỉnh, Sở Giao thông vận
tải tổng hợp kinh phí hỗ trợ vận chuyển, gửi Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định; trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh thời gian chờ thực hiện
nhiệm vụ vì lý do khách quan (có xác nhận của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh hoặc Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh), đơn vị vận chuyển tổng hợp, gửi Sở Giao thông
vận tải để đề nghị Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh xem xét hỗ trợ.
5.2. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết
toán
Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán nguồn kinh phí được thực hiện theo quy định. Đối với nguồn vận động, đóng
góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp
khác được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14/5/2008
của Chính phủ về vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự
nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm
trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo; Thông tư số 72/2008/TT-BTC ngày
31/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày
14/5/2008 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
6. Hồ sơ thanh,
quyết toán
6.1. Đối với kinh phí hỗ trợ tại Khoản
1 Điều này, hồ sơ gồm:
- Bảng tổng hợp danh sách người hoàn
thành biện pháp cách ly y tế (bao gồm các thông tin: Họ và tên; quốc tịch;
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; địa chỉ đăng ký thường trú/tạm trú;...).
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về phê duyệt danh sách người hoàn thành biện pháp trách ly y tế tập trung.
- Danh sách chi trả hỗ trợ tiền ăn
cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế (có xác nhận của người hoàn thành
biện pháp cách ly y tế đối với trường hợp nhận tiền); Hồ sơ, chứng từ, hóa đơn
quyết toán kinh phí phục vụ bữa ăn trong quá trình vận chuyển theo quy định.
- Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ tiền
ăn cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế di chuyển từ cơ sở cách ly y tế
tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.
6.2. Đối với kinh phí hỗ trợ tại Khoản
2 Điều này, hồ sơ gồm:
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
chỉ định (hoặc giao nhiệm vụ) đơn vị thực hiện nhiệm vụ vận chuyển:
+ Vận chuyển người bị áp dụng biện
pháp cách ly y tế: Từ cửa khẩu hoặc cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh
đến các cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở
cách ly y tế tập trung trên địa bàn các tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập
trung trên địa bàn tỉnh.
+ Vận chuyển người sau khi hoàn thành
biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.
- Lệnh điều động phương tiện vận chuyển
của Sở Giao thông vận tải.
- Hợp đồng thuê phương tiện vận chuyển;
biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng.
- Bảng tổng hợp danh sách người hoàn
thành biện pháp cách ly y tế (bao gồm các thông tin: Họ và tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; quê quán; địa chỉ đăng ký thường trú/tạm trú); Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt danh sách người hoàn thành biện pháp
cách ly y tế tập trung.
- Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ vận
chuyển, hỗ trợ thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ (nếu có) trong quá trình tổ chức
vận chuyển (theo các Biểu 01, 03, 04 kèm theo; riêng Biểu 03 có xác nhận của Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh hoặc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
7. Tổ chức thực
hiện
a) Sở Tài chính:
- Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị,
thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông
vận tải, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn
vị liên quan kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc cho các đơn vị trong quá
trình tổ chức thực hiện; trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo UBND tỉnh xem xét,
giải quyết
b) Sở Giao thông vận tải:
- Điều động phương tiện chuyên dụng
chở khách từ 29 chỗ ngồi trở lên để thực hiện nhiệm vụ vận chuyển.
- Chịu trách nhiệm ký kết Hợp đồng
thuê phương tiện vận chuyển; xác nhận số km vận chuyển có công dân; thực hiện
nghiệm thu thanh lý hợp đồng.
- Tổng hợp kinh phí hỗ trợ vận chuyển
và thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ (theo các Biểu 01, 03 kèm theo), gửi Sở Tài
chính và báo cáo UBND tỉnh.
- Chi trả kinh phí hỗ trợ vận chuyển
và hỗ trợ thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ (nếu có) trong quá trình tổ chức vận
chuyển cho đơn vị được Sở Giao thông vận tải điều động phương tiện vận chuyển;
quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
c) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
- Chủ động sử dụng kinh phí bổ sung từ
ngân sách trung ương và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện; tổng hợp, đề xuất
Sở Tài chính xem xét, báo cáo UBND tỉnh, quyết định.
- Chịu trách nhiệm tính toán, dự kiến
số chuyến xe, thời gian và địa điểm xe có mặt, hành trình vận chuyển, địa điểm
kết thúc hành trình đối với việc vận chuyển người sau khi hoàn thành biện pháp
cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú (theo Biểu 04 kèm
theo); gửi Sở Giao thông vận tải.
- Xác nhận số chuyến xe, thời gian và
địa điểm xe có mặt, hành trình đi và nơi đến; thời gian chở thực hiện nhiệm vụ
(nếu có) trong quá trình tổ chức vận chuyển.
- Tổng hợp kinh phí hỗ trợ tiền ăn
cho người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trong quá trình di chuyển từ cơ sở
cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh trở về địa phương nơi đăng ký thường
trú/tạm trú (theo các Biểu 01, 02 kèm theo); gửi Sở Tài chính và báo cáo UBND tỉnh.
- Bảo đảm cung cấp bữa ăn theo chế độ
trong quá trình vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng do Sở Giao thông vận tải
điều động. Tùy theo nhu cầu và điều kiện thực tế để lựa chọn hình thức cung cấp
bữa ăn hoặc hỗ trợ bằng tiền đảm bảo mức hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, Điều
1 của Quyết định này.
- Chi trả kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho
người hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường
trú/tạm trú (đối với các trường hợp: tự túc phương tiện; đi tàu, đi xe khách).
- Quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí theo đúng quy định.
d) Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
- Chịu trách nhiệm tính toán, dự kiến
số chuyến xe, thời gian và địa điểm xe có mặt, hành trình vận chuyển, địa điểm
kết thúc hành trình vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế (theo Biểu
04 kèm theo); gửi Sở Giao thông vận tải. Việc vận chuyển đối với các trường hợp:
Từ cửa khẩu hoặc cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa bàn tỉnh đến các cơ sở
cách ly y tế tập trung trên địa bàn trong và ngoài tỉnh; từ cơ sở cách ly y tế
tập trung trên địa bàn các tỉnh khác về cơ sở cách ly y tế tập trung trên địa
bàn tỉnh.
- Xác nhận số chuyến xe, thời gian và
địa điểm xe có mặt, hành trình đi và nơi đến; thời gian chờ thực hiện nhiệm vụ
(nếu có) trong quá trình tổ chức vận chuyển.
đ) Cơ sở cách ly y tế tập trung:
Tổng hợp danh sách người hoàn thành
biện pháp cách ly y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (bao gồm các
thông tin: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; địa chỉ đăng ký thường
trú/tạm trú), kèm Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt danh sách
người hoàn thành biện pháp cách ly y tế tập trung; gửi Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
e) Đơn vị được Sở Giao thông vận tải
điều động phương tiện vận chuyển:
- Tổ chức vận chuyển theo Lệnh điều động
của Sở Giao thông vận tải, Hợp đồng đã ký kết; thực hiện nghiệm thu, thanh lý hợp
đồng.
- Tổng hợp kinh phí vận chuyển và thời
gian, kinh phí hỗ trợ chờ thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh hoặc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh) gửi Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Điều khoản thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành và thay thế Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của UBND tỉnh.
2. Chế độ hỗ trợ tiền ăn cho người
hoàn thành biện pháp cách ly y tế được thực hiện trong thời gian từ khi người
hoàn thành biện pháp cách ly y tế rời cơ sở cách ly y tế tập trung trở về đến địa
phương nơi đăng ký thường trú/tạm trú.
Chế độ hỗ trợ vận chuyển được thực hiện
trong thời gian tổ chức vận chuyển người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế, người
sau khi hoàn thành biện pháp cách ly y tế trở về địa phương nơi đăng ký thường
trú/tạm trú theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền chỉ định (hoặc giao) nhiệm
vụ vận chuyển.
3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Đ/c TB, các PTBCĐ PC Covid-19 tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Hưng
|