BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2732/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ và kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng
cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung
tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính (TTHC) theo hướng đơn giản hóa, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết;
xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực Giao thông vận tải hiệu quả, công khai,
minh bạch; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, tạo
thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực
hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC.
2. Xác định rõ
trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và việc
phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ
theo đúng quy định.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
(chi tiết tại phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc
Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2019 của Bộ
Giao thông vận tải theo các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ gửi về Văn phòng Bộ để
tổng hợp. Ngoài việc thực hiện Kế hoạch này,Tổng cục, các Cục thường xuyên chủ
động thực hiện rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực của đơn vị mình để tiếp tục đơn
giản hóa.
2. Văn phòng Bộ chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo
và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo
đảm Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2019 được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
3. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực
hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách
nhà nước cấp, được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị
và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác (nếu có). Việc lập dự toán, sử dụng và quyết
toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành./.
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ quan chủ
trì, tổng hợp
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm/Hoạt động
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1.
|
Điều tra, khảo sát đánh giá sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các Vụ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
Phiếu điều tra, khảo sát; báo cáo kết
quả điều tra, khảo sát
|
Thường
xuyên và định kỳ
|
Đối tượng được điều tra, khảo sát: tổ chức, cá nhân liên quan đến nhóm
TTHC trong lĩnh vực GTVT
|
2. Rà
soát TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật
|
2.1.
Lĩnh vực hàng hải
|
2.1.1
|
Thủ tục Quyết định đưa cơ sở phá dỡ
tàu biển vào hoạt động
(quy định tại Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ
quy định về đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua
sử dụng)
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Hàng hải VN
|
Vụ
Môi trường
|
- Kết quả rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ).
- Danh mục đề xuất các văn bản quy
phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
Quý II/2019 (theo Chương trình của Chính phủ)
|
|
2.1.2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
(quy định tại Thông tư số 37/2016/TT-BGTVT ngày 25/11/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam)
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Hàng hải VN
|
Vụ
TCCB
|
Quý
III/2019
|
|
2.1.3
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm
hoặc bảo hiểm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn
thất ô nhiễm dầu nhiên liệu 2001 (BCC)
(quy định tại Thông tư số
46/2011/TT-BGTVT ngày 30/06/2011 của Bộ trưởng Bộ
GTVT quy định về cấp, thu hồi GCN bảo hiểm và bảo
đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô
nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001)
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Hàng hải VN
|
Vụ
Pháp chế
|
Quý II/2019
|
|
2.1.4
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm
hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại ô nhiễm dầu (CLC 1992)
(quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BGTVT ngày 30/03/2011 của Bộ trưởng
Bộ GTVT quy định về cấp, thu hồi GCN bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo
Công ước CLC 1991)
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Hàng hải VN
|
Vụ
Pháp chế
|
Quý II/2019
|
|
2.2. Lĩnh vực hàng không
|
2.2.1
|
Thủ tục cấp lại giấy phép, năng định
nhân viên bảo đảm hoạt động bay
(quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT
ngày 06/6/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động
bay)
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Hàng không VN
|
Vụ
Pháp chế
|
- Kết quả rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ).
- Danh mục đề xuất các văn bản quy
phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
Quý III/2019
|
|
2.2.2
|
Thủ tục cấp giấy phép, năng định
nhân viên bảo đảm hoạt động bay
(quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy
định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay)
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Hàng không VN
|
Vụ
Pháp chế
|
Quý
III/2019
|
|
2.3.
Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
2.3.1
|
Nhóm thủ tục tại các Thông tư:
Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014, Thông tư
số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 và Thông
tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20/7/2016
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
ĐTNĐ Việt Nam
|
Vụ vận
tải
|
- Kết quả rà soát, đơn giản hóa của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ).
- Danh mục đề xuất các văn bản quy phạm
pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
Quý III/2019
|
|
2.3.2
|
Nhóm thủ tục tại các Thông tư: Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT
ngày 24/10/2014 và Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
ĐTNĐ Việt Nam
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
|
Quý III/2019
|
|
3.
|
Kiểm soát các quy định về TTHC tại
các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc trình
cơ quan có thẩm quyền ký ban hành
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ; Thanh tra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
Văn bản tham gia ý kiến đối với
TTHC quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; biểu mẫu đánh giá tác
động TTHC theo đúng quy định; kiểm soát TTHC tại dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật trước khi Bộ trưởng ký ban hành.
|
Thường
xuyên
|
|
4.
|
Thống kê, công bố các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải
|
Văn
phòng Bộ
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
|
Các quyết định công bố, TTHC được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Sau
khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC được ban hành
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ gửi
dự thảo danh mục và nội dung TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về thủ tục hành chính trước 35 ngày, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực.
|
5.
|
Cập nhật và công
khai TTHC, văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
|
Các quyết định
công bố, TTHC được công khai trên CSDL quốc gia
|
Thường
xuyên
|
|
6.
|
Niêm yết các thủ tục hành chính tại
trụ sở cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn phòng Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc
Bộ; các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC trực thuộc các Cục, Tổng cục.
|
|
Các TTHC được niêm yết
|
Thường
xuyên
|
|
7.
|
Tổ chức tiếp nhận xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các Vụ; Thanh
tra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị
|
Thường
xuyên
|
|
8.
Tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
8.1
|
Tin bài đăng trên Cổng TTĐT, trang
TTĐT của các Cục, Tổng cục
|
Văn phòng
Bộ
|
Các
Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
Tin bài đăng trên Cổng TTĐT, trang
TTĐT của các Cục, Tổng cục.
|
Thường
xuyên
|
|
8.2
|
Tuyên truyền bằng các hình thức phù
hợp khác
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
Các hình thức tuyên
truyền phù hợp.
|
Thường
xuyên
|
|
9.
|
Kiểm tra về công tác kiểm soát thủ
tục hành chính tại một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Thanh
tra Bộ; Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
Quý
III, IV/2019
|
|
10.
|
Triển khai thực hiện Quyết định số
896/QĐ-BGTVT ngày 8/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể
đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản
lý dân cư giai đoạn 2013-2020
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ, Cục, Tổng cục thuộc bộ, TTCNTT
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu
của Ban Chỉ đạo 896
|
Theo
yêu cầu của Ban Chỉ đạo 896
|
|
11.
|
Triển khai thực hiện Quyết định số
2108/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành
Kế hoạch thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ GTVT
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn
phòng Bộ; Các Vụ thuộc Bộ trực tiếp giải quyết TTHC; Tổng cục; các Cục thuộc
Bộ
|
|
Kết quả thực hiện theo Quyết định số
2108/QĐ- BGTVT
|
Theo
Kế hoạch kèm theo Quyết định số 2108/QĐ- BGTVT
|
|
12. Thực
hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các TTHC
|
12.1
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết
kế kỹ thuật xe cơ giới sản xuất lắp ráp
|
Trung
tâm CNTT
|
Cục
Đăng kiểm VN, Trung tâm CNTT (09 TTHC cung cấp ở mức độ 3)
|
|
|
Quý
IV/2019
|
Mức
độ 3
|
12.2
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu
loại và linh kiện xe cơ giới sản xuất lắp ráp
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
12.3
|
Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng kiểu loại và linh
kiện xe mô tô, xe gắn máy sản xuất lắp ráp
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
12.4
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu
loại xe đạp điện sản xuất lắp ráp
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
12.5
|
Cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng
đối với xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
12.6
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại dùng cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động
cơ sản xuất lắp ráp
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
12.7
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở Bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
12.8
|
Cấp Giấy chứng
nhận Thẩm định thiết kế kỹ thuật xe máy chuyên dùng sản xuất lắp ráp mới
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
12.9
|
Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng kiểu loại và linh kiện xe máy chuyên
dùng sản xuất lắp ráp
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|