Quyết định 790/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Ủy ban Dân tộc
Số hiệu | 790/QĐ-UBDT |
Ngày ban hành | 28/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký | Nông Quốc Tuấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 790/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
HOẠT
ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 790/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Xây dựng, ban hành văn bản về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
||||
1 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban Dân tộc. |
Văn phòng Ủy ban chủ trì, tham mưu |
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban |
Thường xuyên |
2 |
Ban hành văn bản trao đổi, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện TTHC của Ủy ban Dân tộc. |
Văn phòng Ủy ban |
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban |
Thường xuyên |
1 |
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT trong trường hợp được luật giao. |
Vụ Pháp chế, Văn phòng Ủy ban |
Các Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL |
|
2 |
Quản lý, cập nhật và công bố công khai TTHC, các văn bản có liên quan TTHC của Ủy ban Dân tộc vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. |
Văn phòng Ủy ban |
Trung tâm Thông tin, Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL |
Thường xuyên |
3 |
Rà soát các quy định hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. |
Văn phòng Ủy ban |
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban |
Thường xuyên |
4 |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục, quy định hành chính. |
Văn phòng Ủy ban |
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban |
Thường xuyên |
5 |
Triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Văn phòng Ủy ban |
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban |
Quý II, III |
6 |
Các hoạt động chuyên môn thường xuyên kiểm soát TTHC. |
|
|
|
6.1 |
Giao ban định kỳ, đột xuất; thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo kế hoạch của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Văn phòng Ủy ban |
Các Vụ, đơn vị theo kế hoạch |
Theo kế hoạch |
6.2 |
Tổng hợp, thống kê tình hình tiếp nhận, kết quả giải quyết TTHC tại các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc. |
Văn phòng Ủy ban |
Thanh tra Ủy ban, Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III, Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Ủy ban và các Vụ, đơn vị liên quan |
Định kỳ 3 tháng |
6.3 |
Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc. |
Văn phòng Ủy ban |
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban |
Quý III, IV |
6.4 |
Rà soát, đánh giá sự phù hợp của TTHC với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
Văn phòng Ủy ban, Trung tâm Thông tin |
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban |
Quý II, III |
6.5 |
Kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC của Ủy ban Dân tộc trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính với Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc; hỗ trợ cập nhật trang tin kiểm soát thủ tục hành chính, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc. |
Trung tâm Thông tin |
Văn phòng Ủy ban |
Thường xuyên |
6.6 |
Tham gia ý kiến đối với các văn bản có liên quan công tác kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ, ngành gửi xin ý kiến. |
Văn phòng Ủy ban |
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban |
Thường xuyên |
6.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác về công tác kiểm soát TTHC; các nhiệm vụ do Cục Kiểm soát TTHC triển khai đến Bộ, ngành; thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc. |
Văn phòng Ủy ban |
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban |
Thường xuyên |