ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2717/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 07 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỘ ĐƠN GIÁ “ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC,
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT VÀ NƯỚC DƯỚI ĐẤT” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Giá;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội; Luật
Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05/12/2008 của Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội
vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều
tra tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số
16/2017/TT-BTNMT ngày 25/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định
kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước
về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 485/TTr-STNMT ngày
30/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bộ đơn giá “Điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất” trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, cụ thể như sau:
1. Bộ đơn giá: “Điều tra, đánh giá hiện
trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất” trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
2. Nội dung Bộ đơn giá gồm 2 phần:
2.1. Phần I: Đơn giá dự toán sản phẩm
“Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước
dưới đất” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, trong đó:
- Đơn giá dự toán sản phẩm “Điều tra,
đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1/200.000;
1/100.000; 1/50.000; 1/25.000”.
- Đơn giá dự toán sản phẩm “Điều tra,
đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ
1/200.000; 1/100.000; 1/50.000; 1/25.000”.
(Có
Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này)
- Đơn giá được tính trên cơ sở mức
lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số
47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017. Khi Nhà nước thay đổi mức lương cơ sở khác với mức
lương 1.300.000 đồng/tháng thì các chi phí trong đơn giá
(chi phí nhân công, chi phí chung) được điều chỉnh như sau:
+ Chi phí nhân công điều chỉnh = Chi
phí nhân công đã tính trong đơn giá x K. Trong đó: K = mức lương cơ sở mới / (chia) 1.300.000.
+ Chi phí chung: Được tính điều chỉnh
lại theo chi phí trực tiếp đã điều chỉnh chi phí nhân
công.
- Các loại phụ cấp: Phụ cấp trách nhiệm
tổ trưởng: Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên
chức (phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: áp dụng mức 3/hệ số 0,2 tiền lương tối thiểu tính bình quân cho tổ 5 người).
- Các khoản đóng góp tính theo Luật Bảo
hiểm xã hội tại thời điểm lập Bộ đơn giá là 23,5%, trong đó: Bảo hiểm xã hội:
17,5%; Bảo hiểm y tế: 3%; Bảo hiểm thất nghiệp: 1%; Kinh phí công đoàn: 2%.
Trong quá trình thực hiện, nếu tỷ lệ các khoản đóng góp thay đổi trong khi bộ
đơn giá chưa được điều chỉnh. Để đảm bảo kịp thời trong quá trình lập dự toán,
quyết toán kinh phí tỷ lệ các khoản đóng góp sẽ tính theo tỷ lệ hiện hành do
Nhà nước quy định tại thời điểm thực hiện.
2.2. Phần II. Thuyết minh đơn giá:
Tính toán chi tiết đơn giá tính toán các chi phí: Chi phí lao động công nghệ, chi phí dụng cụ, vật
liệu, thiết bị, đơn giá tiền lương.
3. Các chi phí chưa tính trong đơn
giá:
- Lập, hội thảo, thẩm định, xét duyệt
dự án.
- Chi phí kiểm tra nghiệm thu.
- Thuế VAT.
- Các chi phí khác liên quan trực tiếp
đến công tác: Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước
mặt và nước dưới đất.
Các nội dung chi phí ghi tại Mục 3 sẽ
được tính bổ sung khi xây dựng dự toán và thẩm định quyết toán theo quy định hiện
hành trên cơ sở các văn bản hướng dẫn lập dự toán trong quá trình triển khai thực
hiện.
4. Bộ đơn giá dự toán sản phẩm trên
được thực hiện từ ngày 15/9/2017 và áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập,
các công ty nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công tác: Điều
tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước
mặt và nước dưới đất.
Khi xác định dự toán kinh phí đối với
dự án do cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị được giao biên chế được ngân sách
nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên, dự toán phải trừ toàn bộ kinh phí
đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian tham gia dự án (bao gồm:
Tiền lương, các khoản đóng góp theo lương, các khoản chi thường xuyên) và
không được tính khấu hao tài sản cố định.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với
Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định hiện
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị:
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KT.
Trinhnq/QĐ.T8/15b
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nhữ Văn Tâm
|
STT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Chi
phí nhân công
|
Chi
phí dụng cụ
|
Chi
phí vật liệu
|
Chi
phí thiết bị
|
Chi
phí trực tiếp
|
Chi
phí chung (20% nội nghiệp; 25% ngoại nghiệp
|
Tổng
đơn giá (đồng/km2)
|
Khấu
hao thiết bị
|
Chi
phí năng lượng
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=1+2+
3+4+5
|
7=6*20%(25%)
|
8=6+7
|
I
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/200.000
|
I.1
|
Công tác ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị
|
Km2
|
5.816
|
474
|
297
|
480
|
3
|
7.070
|
1.767
|
8.837
|
2
|
Tiến hành điều tra thực địa
|
Km2
|
52.345
|
4.468
|
2.798
|
4.529
|
28
|
64.168
|
16.042
|
80.210
|
3
|
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết
quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm
|
Km2
|
21.259
|
1.828
|
1.145
|
1.853
|
12
|
26.096
|
6.524
|
32.620
|
I.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông
tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác,
sử dụng nước mặt
|
Km2
|
3.470
|
393
|
483
|
23
|
68
|
4.437
|
887
|
5.325
|
2
|
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu,
thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá
|
Km2
|
10.795
|
1.179
|
1.449
|
69
|
205
|
13.697
|
2.739
|
16.436
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
|
Km2
|
10.409
|
1.179
|
1.449
|
69
|
205
|
13.311
|
2.662
|
15.973
|
4
|
Chuẩn bị nội dung thông tin và
biên tập các bản đồ
|
Km2
|
3.470
|
393
|
483
|
23
|
68
|
4.437
|
887
|
5.325
|
5
|
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết
quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
|
Km2
|
7.132
|
786
|
966
|
46
|
137
|
9.066
|
1.813
|
10.880
|
II
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/100.000
|
II.1
|
Công tác ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị
|
Km2
|
14.640
|
1.290
|
671
|
1.105
|
7
|
17.713
|
4.428
|
22.141
|
2
|
Tiến hành điều tra thực địa
|
Km2
|
130.761
|
12.160
|
6.323
|
10.421
|
71
|
159.736
|
39.934
|
199.670
|
3
|
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết
quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm
|
Km2
|
53.147
|
4.974
|
2.587
|
4.263
|
29
|
65.000
|
16.250
|
81.251
|
II.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông
tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác,
sử dụng nước mặt
|
Km2
|
8.867
|
499
|
1.098
|
57
|
171
|
10.692
|
2.138
|
12.831
|
2
|
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu,
thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá
|
Km2
|
26.987
|
1.548
|
3.404
|
176
|
530
|
32.645
|
6.529
|
39.174
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
|
Km2
|
25.830
|
1.448
|
3.184
|
165
|
496
|
31.123
|
6.225
|
37.347
|
4
|
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên
tập các bản đồ
|
Km2
|
8.674
|
499
|
1.098
|
57
|
171
|
10.499
|
2.100
|
12.599
|
5
|
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước
mặt
|
Km2
|
17.734
|
999
|
2.196
|
114
|
342
|
21.384
|
4.277
|
25.661
|
III
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/50.000
|
III.1
|
Công tác ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị
|
Km2
|
26.273
|
3.714
|
1.169
|
2.306
|
30
|
33.492
|
8.373
|
41.865
|
2
|
Tiến hành điều tra thực địa
|
Km2
|
235.651
|
35.017
|
11.021
|
21.742
|
282
|
303.714
|
75.928
|
379.642
|
3
|
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm
|
Km2
|
95.664
|
14.325
|
4.508
|
8.895
|
116
|
123.508
|
30.877
|
154.385
|
III.2
|
Công tác nội nghiệp
|
Km2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông
tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá
hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt
|
Km2
|
16.385
|
1.388
|
1.929
|
106
|
318
|
20.125
|
4.025
|
24.150
|
2
|
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu,
thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá
|
Km2
|
48.191
|
4.163
|
5.787
|
317
|
954
|
59.412
|
11.882
|
71.294
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
|
Km2
|
46.456
|
4.163
|
5.787
|
317
|
954
|
57.677
|
11.535
|
69.212
|
4
|
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên
tập các bản đồ
|
Km2
|
16.385
|
1.388
|
1.929
|
106
|
318
|
20.125
|
4.025
|
24.150
|
5
|
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết
quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
|
Km2
|
31.613
|
2.775
|
3.858
|
211
|
636
|
39.094
|
7.819
|
46.912
|
IV
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/25.000
|
IV.1
|
Công tác ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị
|
Km2
|
84.433
|
5.254
|
3.656
|
5.213
|
43
|
98.599
|
24.650
|
123.248
|
2
|
Tiến hành điều tra thực địa
|
Km2
|
759.097
|
49.534
|
34.470
|
49.148
|
409
|
892.658
|
223.165
|
1.115.823
|
3
|
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết
quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm
|
Km2
|
308.251
|
20.264
|
14.102
|
20.106
|
167
|
362.890
|
90.722
|
453.612
|
IV.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông
tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác,
sử dụng nước mặt
|
Km2
|
51.083
|
4.264
|
5.987
|
325
|
978
|
62.638
|
12.528
|
75.166
|
2
|
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu,
thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá
|
Km2
|
153.826
|
13.220
|
18.561
|
1.009
|
3.031
|
189.646
|
37.929
|
227.576
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
|
Km2
|
148.236
|
12.367
|
17.363
|
944
|
2.836
|
181.745
|
36.349
|
218.094
|
4
|
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên
tập các bản đồ
|
Km2
|
50.312
|
4.264
|
5.987
|
325
|
978
|
61.867
|
12.373
|
74.240
|
5
|
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết
quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
|
Km2
|
100.623
|
8.529
|
11.975
|
651
|
1.956
|
123.733
|
24.747
|
148.479
|
STT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Chi
phí nhân công
|
Chi
phí dụng cụ
|
Chi
phí vật liệu
|
Chi
phí thiết bị
|
Chi
phí trực tiếp
|
Chi
phí chung (20% nội nghiệp; 25% ngoại nghiệp
|
Tổng đơn giá (đồng/km2)
|
Khấu
hao thiết bị
|
Chi
phí năng lượng
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=1+2+
3+4+5
|
7=6*20%(25%)
|
8=6+7
|
I
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000
|
I.1
|
Công tác ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị
|
Km2
|
6.276
|
296
|
313
|
530
|
33
|
7.449
|
1.862
|
9.311
|
2
|
Tiến hành điều tra thực địa
|
Km2
|
54.716
|
2.791
|
2.954
|
4.999
|
313
|
65.773
|
16.443
|
82.216
|
3
|
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết
quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm
|
Km2
|
22.161
|
1.142
|
1.209
|
2.045
|
128
|
26.684
|
6.671
|
33.355
|
I.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông
tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác,
sử dụng nước mặt
|
Km2
|
3.578
|
412
|
511
|
18
|
69
|
4.587
|
917
|
5.505
|
2
|
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu,
thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá
|
Km2
|
11.111
|
1.235
|
1.532
|
55
|
206
|
14.138
|
2.828
|
16.966
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
|
Km2
|
10.735
|
1.235
|
1.532
|
55
|
206
|
13.762
|
2.752
|
16.515
|
4
|
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên
tập các bản đồ
|
Km2
|
3.578
|
412
|
511
|
18
|
69
|
4.587
|
917
|
5.505
|
5
|
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết
quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
|
Km2
|
7.156
|
823
|
1.021
|
37
|
137
|
9.174
|
1.835
|
11.009
|
II
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng nước dưới đất tỷ lệ 1/100.000
|
II.1
|
Công tác ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị
|
Km2
|
15.493
|
1.000
|
712
|
1.234
|
83
|
18.521
|
4.630
|
23.151
|
2
|
Tiến hành điều tra thực địa
|
Km2
|
136.693
|
9.425
|
6.712
|
308
|
781
|
153.918
|
38.480
|
192.398
|
3
|
Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết
quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm
|
Km2
|
55.305
|
3.856
|
2.746
|
126
|
319
|
62.352
|
15.588
|
77.940
|
II.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông
tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác,
sử dụng nước dưới đất
|
Km2
|
9.416
|
785
|
1.173
|
47
|
175
|
11.595
|
2.319
|
13.914
|
2
|
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu,
thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá
|
Km2
|
28.249
|
2.354
|
3.519
|
140
|
525
|
34.786
|
6.957
|
41.743
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất
|
Km2
|
27.307
|
2.354
|
3.519
|
140
|
525
|
33.844
|
6.769
|
40.613
|
4
|
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên
tập các bản đồ
|
Km2
|
9.228
|
785
|
1.173
|
47
|
175
|
11.407
|
2.281
|
13.688
|
5
|
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết
quả điều tra, đánh giá hiện hạng khai thác, sử dụng tài nguyên
nước dưới đất
|
Km2
|
18.079
|
1.569
|
2.346
|
93
|
350
|
22.437
|
4.487
|
26.925
|
III
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000
|
III.1
|
Công tác ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị
|
Km2
|
28.045
|
1.758
|
1.245
|
2.114
|
149
|
33.312
|
8.328
|
41.639
|
2
|
Tiến hành điều tra thực địa
|
Km2
|
246.125
|
16.571
|
11.741
|
19.936
|
1.407
|
295.781
|
73.945
|
369.726
|
3
|
Tổng hợp, chỉnh
lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm
|
Km2
|
99.627
|
6.779
|
4.803
|
8.156
|
576
|
119.941
|
29.985
|
149.926
|
III.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin
và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
Km2
|
16.573
|
1.348
|
2.052
|
84
|
315
|
20.373
|
4.075
|
24.447
|
2
|
Tổng hợp, chỉnh
lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra
thực địa theo các nội dung đánh giá
|
Km2
|
50.283
|
4.045
|
6.157
|
252
|
945
|
61.682
|
12.336
|
74.018
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất
|
Km2
|
49.530
|
4.045
|
6.157
|
252
|
945
|
60.929
|
12.186
|
73.115
|
4
|
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên
tập các bản đồ
|
Km2
|
16.761
|
1.348
|
2.052
|
84
|
315
|
20.561
|
4.112
|
24.673
|
5
|
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết
quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài
nguyên nước dưới đất
|
Km2
|
32.957
|
2.696
|
4.105
|
168
|
630
|
40.556
|
8.111
|
48.668
|
IV
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng nước dưới đất tỷ lệ 1/25.000
|
IV.l
|
Công tác ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị
|
Km2
|
91.978
|
6.238
|
3.983
|
530
|
47
|
102.777
|
25.694
|
128.471
|
2
|
Tiến hành điều tra thực địa
|
Km2
|
809.565
|
58.818
|
37.553
|
4.999
|
446
|
911.380
|
227.845
|
1.139.225
|
3
|
Tổng hợp, chỉnh
lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm
|
Km2
|
327.317
|
24.062
|
15.362
|
2.045
|
182
|
368.969
|
92.242
|
461.211
|
IV.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin
và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
Km2
|
56.121
|
4.426
|
6.638
|
360
|
1.083
|
68.627
|
13.725
|
82.353
|
2
|
Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu,
thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá
|
Km2
|
166.103
|
13.277
|
19.914
|
1.080
|
3.248
|
203.621
|
40.724
|
244.346
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất
|
Km2
|
159.135
|
13.277
|
19.914
|
1.080
|
3.248
|
196.653
|
39.331
|
235.984
|
4
|
Chuẩn bị nội dung thông tin và biên
tập các bản đồ
|
Km2
|
55.556
|
4.426
|
6.638
|
360
|
1.083
|
68.062
|
13.612
|
81.675
|
5
|
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết
quả điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất
|
Km2
|
108.287
|
8.852
|
13.276
|
720
|
2.165
|
133.299
|
26.660
|
159.959
|