ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2018/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
26 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC VÀ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày
09/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình 1324/TTr-STNMT ngày 07/11/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đơn giá hoạt động
quan trắc và dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng: Đơn giá này được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh Đồng Nai đối
với:
a) Các nhiệm vụ, dự án có sử dụng
vốn ngân sách nhà nước.
b) Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu
quan trắc và dự báo tài nguyên nước.
2. Đơn giá hoạt động quan trắc và
dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo phụ lục kèm theo (chưa gồm chi phí khảo sát, lập thiết kế, lập dự toán;
chi phí vận chuyển đi điều tra và thu mẫu, phối hợp công tác với địa phương, bảo
quản mẫu, chi phí kiểm tra, nghiệm thu; đơn giá chưa gồm thuế giá trị
gia tăng).
a) Đơn giá này áp dụng khi thỏa mãn
các điều kiện quy định tại Khoản 6.1, Khoản
6 Phần I định mức kinh tế kỹ thuật quan
trắc và dự báo tài nguyên nước ban hành kèm theo Thông tư số
01/2015/TT-BTNMT, tức K = 1.
b) Khi điều kiện áp dụng thay đổi,
đơn giá áp dụng thực tế = (đơn giá) x (hệ số điều chỉnh tổng
hợp). Cách tính hệ số điều chỉnh tổng hợp theo quy định tại Khoản 6.2, Khoản 6 Phần I định mức
kinh tế kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10/12/2018.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó
khăn, vướng mắc và kịp thời báo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính theo dõi, quản
lý giá, giá dịch vụ theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết.
Điều 4. Chánh Văn Phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng
các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC VÀ DỰ BÁO TÀI
NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND
ngày 26/11/2018 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
A. CÔNG TÁC NGOẠI NGHIỆP
TT
|
Tên và điều kiện công việc
|
ĐVT
|
Chi phí nhân công (LĐKT)
|
Chi phí vật liệu
|
Chi phí công cụ, dụng cụ
|
Chi phí khấu hao thiết bị
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (20% chi phí trực tiếp)
|
Đơn giá đã tính khấu hao
|
Đơn giá không tính khấu hao
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=1+2+3+4
|
6=5*20%
|
7=6+5
|
8=7-4*1,2
|
I
|
Quan
trắc tài nguyên nước mặt
|
1
|
Quan
trắc mực nước
|
a
|
Quan trắc
mực nước bằng hệ thống bậc cọc hoặc thủy chí
|
1 lần đo
|
184.636
|
19.453
|
6.944
|
2.560
|
213.593
|
42.719
|
256.311
|
253.239
|
b
|
Quan trắc
mực nước bằng máy tự ghi dạng cơ, dạng số bán tự động
|
1 tháng, 1 điểm
|
1.204.629
|
77.812
|
27.777
|
66.560
|
1.376.778
|
275.356
|
1.652.134
|
1.572.262
|
c
|
Quan trắc
mực nước bằng máy tự ghi tự động
|
1 tháng, 1 điểm
|
602.314
|
38.906
|
13.890
|
33.280
|
688.390
|
137.678
|
826.068
|
786.132
|
2
|
Quan
trắc lưu lượng
|
a
|
Quan trắc
lưu lượng bằng máy siêu âm
|
1 lần đo
|
476.923
|
37.206
|
12.600
|
71.944
|
598.673
|
119.735
|
718.408
|
632.075
|
b
|
Quan trắc
lưu lượng bằng lưu tốc kế
|
1 lần đo
|
863.688
|
37.206
|
24.870
|
26.956
|
952.720
|
190.544
|
1.143.264
|
1.110.917
|
3
|
Lấy mẫu
và phân tích chất lượng nước mặt tại thực địa
|
a
|
Lấy mẫu
nước trên sông, hồ
|
1 mẫu
|
342.471
|
231.746
|
5.918
|
-
|
580.135
|
116.027
|
696.162
|
696.162
|
b
|
Quan trắc
chất lượng nước tại thực địa
|
1 mẫu
|
312.029
|
496.973
|
5.918
|
25.424
|
840.344
|
168.069
|
1.008.413
|
977.904
|
II
|
Quan
trắc tài nguyên nước dưới đất
|
1
|
Quan
trắc mực nước hoặc lưu lượng, nhiệt độ nước
|
a
|
Quan
trắc mực nước bằng dây đo điện xách tay
|
-
|
Quan trắc
tại 1 điểm quan trắc
|
+
|
Quan trắc
mực nước 1 lần/ngày
|
1 lần đo
|
314.967
|
27.221
|
8.967
|
-
|
351.155
|
70.231
|
421.386
|
421.386
|
+
|
Quan trắc
mực nước 12 lần/ngày
|
Tháng trạm
|
851.648
|
1.227.809
|
596.856
|
-
|
2.676.313
|
535.263
|
3.211.576
|
3.211.576
|
-
|
Quan trắc
tổng hợp tại sân cân bằng
|
1 tháng/ sân
|
851.648
|
2.019.336
|
694.181
|
-
|
3.565.165
|
713.033
|
4.278.198
|
4.278.198
|
b
|
Quan
trắc tự ghi
|
-
|
Quan trắc
mực nước bằng máy tự ghi dạng cơ
|
Tháng điểm
|
1.724.273
|
160.358
|
43.572
|
135.200
|
2.063.403
|
412.681
|
2.476.083
|
2.313.843
|
-
|
Quan trắc
mực nước bằng máy tự ghi bán tự động
|
Tháng điểm
|
1.724.273
|
166.838
|
43.572
|
135.200
|
2.069.883
|
413.977
|
2.483.859
|
2.321.619
|
-
|
Quan trắc
mực nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu
|
Tháng điểm
|
862.136
|
94.381
|
21.793
|
135.200
|
1.113.510
|
222.702
|
1.336.212
|
1.173.972
|
2
|
Lấy mẫu
nước
|
a
|
Lấy mẫu
nước ở trên sông, kênh, hồ, biển, lỗ khoan tự phun
|
1 mẫu
|
440.533
|
231.746
|
15.981
|
129.600
|
817.860
|
163.572
|
981.431
|
825.911
|
b
|
Lấy mẫu
nước ở lỗ khoan, giếng
|
1 mẫu
|
851.672
|
320.926
|
59.279
|
157.456
|
1.389.333
|
277.867
|
1.667.200
|
1.478.252
|
3
|
Quan
trắc chất lượng nước tại thực địa
|
1 mẫu
|
395.434
|
496.973
|
13.588
|
25.424
|
931.419
|
186.284
|
1.117.703
|
1.087.193
|
4
|
Bơm
thau rửa công trình quan trắc
|
a
|
Lắp đặt
- tháo dỡ thiết bị
|
1 lần lắp đặt - tháo dỡ
|
4.526.297
|
15.325
|
135.512
|
-
|
4.677.134
|
935.427
|
5.612.561
|
5.612.561
|
b
|
Tiến
hành bơm thổi rửa bằng máy nén khí
|
1 ca bơm
|
935.185
|
1.265.211
|
23.585
|
360.000
|
2.583.981
|
516.796
|
3.100.778
|
2.668.778
|
c
|
Đo hồi
phục sau khi bơm
|
1 ca đo hồi phục
|
760.328
|
15.632
|
19.715
|
-
|
795.675
|
159.135
|
954.810
|
954.810
|
B. CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP
TT
|
Tên và điều kiện công việc
|
ĐVT
|
Chi phí nhân công (LĐKT)
|
Chi phí vật liệu
|
Chi phí công cụ, dụng cụ
|
Chi phí khấu hao thiết bị
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (15% chi phí trực tiếp)
|
Đơn giá đã tính khấu hao
|
Đơn giá không tính khấu hao
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=1+2+3+4
|
6=5*15%
|
7=6+5
|
8= 7- 4*1,15
|
I
|
Nội
nghiệp của quan trắc viên
|
1
|
Xử lý
số liệu quan trắc nước mặt
|
a
|
Quan trắc
mực nước
|
100 số liệu
|
194.536
|
1.139.076
|
17.099
|
4.500
|
1.355.211
|
203.282
|
1.558.492
|
1.553.317
|
b
|
Quan trắc
lưu lượng bằng máy siêu âm
|
1.936.513
|
617.500
|
162.997
|
11.250
|
2.728.260
|
409.239
|
3.137.499
|
3.124.562
|
c
|
Quan trắc
lưu lượng bằng lưu tốc kế
|
100 số liệu
|
1.936.513
|
533.260
|
162.997
|
11.250
|
2.644.020
|
396.603
|
3.040.623
|
3.027.686
|
2
|
Xử lý
số liệu quan trắc mực nước, nhiệt độ và chiều sâu công trình quan trắc cho giếng
khoan hoặc lưu lượng cho điểm lộ
|
100 số liệu
|
1.476.866
|
389.855
|
92.227
|
4.500
|
1.963.448
|
294.517
|
2.257.966
|
2.252.791
|
3
|
Xử lý
số liệu lấy mẫu nước và quan trắc chất lượng nước tại thực địa (nước mặt và
nước dưới đất)
|
a
|
Xử lý số
liệu lấy mẫu nước
|
1 mẫu
|
38.688
|
21.217
|
5.940
|
450
|
66.295
|
9.944
|
76.239
|
75.721
|
b
|
Xử lý kết
quả quan trắc chất lượng nước tại thực địa
|
1 mẫu
|
187.965
|
21.217
|
15.048
|
1.125
|
225.355
|
33.803
|
259.158
|
257.864
|
4
|
Xử lý
kết quả bơm thau rửa công trình quan trắc
|
1 công trình (1 ca bơm)
|
148.798
|
26.028
|
15.014
|
1.350
|
191.190
|
28.679
|
219.869
|
218.316
|
II
|
Công
tác nội nghiệp văn phòng
|
1
|
Lập kế
hoạch quan trắc hàng năm
|
100 số liệu
|
514.079
|
190.852
|
23.724
|
5.625
|
734.280
|
110.142
|
844.422
|
837.953
|
2
|
Cập nhật
cơ sở dữ liệu
|
194.536
|
44.555
|
17.653
|
6.975
|
263.719
|
39.558
|
303.276
|
295.255
|
3
|
Kiểm
tra, chỉnh lý tài liệu của các đơn vị thi công
|
100 số liệu
|
772.530
|
512.043
|
44.827
|
14.850
|
1.344.250
|
201.638
|
1.545.888
|
1.528.810
|
4
|
Kiểm
tra, đánh giá chất lượng tài liệu của đơn vị quản lý toàn quốc
|
100 số liệu
|
166.796
|
166.156
|
9.592
|
3.150
|
345.694
|
51.854
|
397.548
|
393.926
|
5
|
Biên soạn
niên giám tài nguyên nước dưới đất
|
100 số liệu
|
587.219
|
209.806
|
36.455
|
12.600
|
846.080
|
126.912
|
972.993
|
958.503
|
6
|
Biên soạn
thông báo, cảnh báo, dự báo tài nguyên nước
|
100 số liệu
|
2.007.421
|
733.172
|
102.092
|
33.750
|
2.876.435
|
431.465
|
3.307.900
|
3.269.087
|
7
|
Báo cáo
kết quả vận hành mạng quan trắc
|
100 số liệu
|
257.040
|
113.759
|
12.772
|
4.275
|
387.846
|
58.177
|
446.022
|
441.106
|
8
|
Tổng hợp
báo cáo kết quả vận hành mạng quan trắc và đánh giá diễn biến số lượng, chất
lượng nước
|
100 số liệu
|
257.040
|
113.759
|
36.327
|
11.925
|
419.051
|
62.858
|
481.908
|
468.194
|
9
|
Xử lý kết
quả quan trắc chất lượng nước
|
1 mẫu
|
205.341
|
47.185
|
18.677
|
4.050
|
275.253
|
41.288
|
316.541
|
311.884
|
III
|
Dự
báo mực nước bằng phương pháp thống kê
|
1 công trình/ lần
|
917.549
|
364.712
|
143.583
|
442.500
|
1.868.344
|
280.252
|
2.148.595
|
1.639.720
|
1
|
Thu thập
tài liệu
|
1 công trình/ lần
|
125.069
|
51.060
|
20.102
|
61.950
|
258.181
|
38.727
|
296.908
|
225.666
|
2
|
Tổng hợp
phân tích tài liệu
|
250.138
|
105.766
|
41.639
|
128.325
|
525.868
|
78.880
|
604.749
|
457.175
|
3
|
Nhập dữ
liệu
|
113.205
|
51.060
|
20.102
|
61.950
|
246.317
|
36.947
|
283.264
|
212.022
|
4
|
Xây dựng
phương trình dự báo
|
187.604
|
80.237
|
31.588
|
97.350
|
396.779
|
59.517
|
456.296
|
344.343
|
5
|
Đánh giá
kết quả dự báo
|
116.464
|
25.530
|
10.051
|
30.975
|
183.020
|
27.453
|
210.473
|
174.852
|
6
|
Lập báo
cáo
|
125.069
|
51.060
|
20.102
|
61.950
|
258.181
|
38.727
|
296.908
|
225.666
|