Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Sơn La

Số hiệu 271/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/02/2025
Ngày có hiệu lực 12/02/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Đặng Ngọc Hậu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 271/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 12 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí;

Căn cứ Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/06/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng không khí giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050; Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;

Căn cứ Công văn số 7442/BTNMT-TCMT ngày 30/12/2020 của Bộ Tài nguyên môi trường về việc tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải; Công văn số 3051/BTNMT-TCMT ngày 07/06/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn kỹ thuật xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1014/TTr-STNMT ngày 27/12/2024 và Báo cáo số 85/BC-STNMT ngày 20/01/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Sơn La

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện về số liệu, quy trình trình ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tại Quyết định này; chịu trách nhiệm toàn diện về các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của Nhà nước; đồng thời chủ động chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện có sai phạm thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét quyết định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 15 bản

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Hậu

 

KẾ HOẠCH

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

I. Đánh giá chất lượng môi trường không khí tỉnh Sơn La

1. Hiện trạng và diễn biến chất lượng không khí

Chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Sơn La nhìn chung đang còn ở mức ổn định, đa số các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) hiện hành. Một số thông số như bụi và tiếng ồn vượt QCVN tập trung phần lớn tại khu vực ngã ba, ngã tư nơi giao nhau của các trục đường chính, bến xe, chợ, bệnh viện, cơ sở công nghiệp và một số nơi diễn ra các hoạt động thi công xây dựng lớn, cụ thể:

- Khu vực dân cư đô thị: các khí CO, SO2, NO2 đều đảm bảo giới hạn cho phép của QCVN nhưng có dấu hiệu ô nhiễm bụi lơ lửng tổng số tại một số nút giao thông lớn, gần các cơ sở công nghiệp, khu vực chợ, khu đông dân cư tại thành phố Sơn La, các khu vực trung tâm của huyện Mộc Châu, Phù Yên, Sông Mã… cao hơn 300% so với QCVN. Ngoài ra, các khu vực này cũng bị ô nhiễm tiếng ồn tại một số thời điểm.

- Khu vực nông thôn: chất lượng không khí cơ bản đang ở mức tốt và trung bình tuy nhiên tại một số khu vực có hoạt động chăn nuôi, chôn lấp chất thải rắn có dấu hiệu ô nhiễm mùi (H2S và NH3); khu vực đốt phế thải nông nghiệp sau thu hoạch có chất lượng không khí thấp hơn các khu vực khác với giá trị CO, SO2 cao gấp 2,5 lần và bụi cao hơn đến 5 lần so với giá trị trung bình toàn tỉnh.

- Tại các khu vực khác: chất lượng không khí tại khu vực lân cận các cơ sở sản xuất công nghiệp lớn và khu công nghiệp Mai Sơn đã bị ô nhiễm cục bộ bởi bụi lơ lửng tổng số và độ ồn chung. Các bãi chôn lấp, trang trại chăn nuôi tập trung, bến xe khách, khu vực khai thác khoáng sản có mức độ chất lượng không khí thấp hơn các khu vực lân cận nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép của QCVN.

Xu thế biến động chung về chất lượng không khí tỉnh Sơn La thời gian qua là suy giảm tương đối nhanh trong giai đoạn 2016-2018 với đỉnh ô nhiễm nằm ở mùa khô năm 2018 vượt QCVN lên đến trên 300% về bụi lơ lửng tổng số, cải thiện đáng kể trong giai đoạn 2019-2021 (ảnh hưởng bởi dịch Covid-19) và có dấu hiệu tăng trở lại từ giữa năm 2022 và ổn định trong năm 2023.

2. Kiểm kê nguồn thải và ảnh hưởng đến môi trường không khí

Nguồn di động chiếm một tỷ lệ rất lớn của bụi (60-70% của TSP, PM10 và PM2,5); các khí cháy (98% của CO, 62% của NO2 và 15% SO2) và hầu hết VOC (trên 96,5%). Trong khi đó, nguồn điểm chiếm phần còn lại của các nhân tố ô nhiễm này (phần lớn SO2: 82%; 30-41% bụi; 11-38% các khí cháy còn lại). Nguồn diện (quan trọng nhất là chăn nuôi và xử lý chất thải rắn) đóng góp đại đa số các chất ô nhiễm còn lại bao gồm CH4, H2S và NH3. Cụ thể tải lượng phát thải bụi và khí ô nhiễm từ các nguồn thải như sau:

[...]
7