Quyết định 271/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang năm 2020

Số hiệu 271/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/02/2020
Ngày có hiệu lực 05/02/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 271/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 05 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KHOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN HÒN ĐẤT NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 23/12/2019 của HĐND huyện Hòn Đất về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 19/TTr-SKHĐT ngày 15/01/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Hòn Đất năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Hòn Đất năm 2020 với các nội dung sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Giá trị sản xuất (theo giá so sánh 2010), số liệu so với năm 2019; cụ thể như sau:

+ Ngành nông - lâm - ngư nghiệp 8.771 tỷ đồng (tăng 3,49%).

+ Ngành công nghiệp 1.055 tỷ đồng (tăng 7,02%).

+ Ngành xây dng 943,7 tỷ đồng (tăng 4,5%).

2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa 5.563 tỷ đồng (tăng 6,7%).

3. Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống 590 tỷ đồng (tăng 1,9%).

4. Sản lượng lúa 955.200 tấn (giảm 2,6%). Trong đó, duy trì tỷ lệ lúa chất lượng cao chiếm từ 90% trở lên.

5. Sản lượng khai thác thuỷ hải sản và nuôi trồng 72.680 tấn (giảm 2,02%). Trong đó: Sản lượng nuôi trồng 22.680 tấn (tăng 40,03%), sản lượng tôm nuôi 3.015 tấn (tăng 22,26%).

6. Tổng thu ngân sách nhà nước 101,8 tỷ đồng (bằng 94,01%).

7. Chi ngân sách địa phương 758 tỷ đồng (bằng 77,5%).

8. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 1.360 tỷ đồng (tăng 3,03%).

9. Bê tông hóa 120 km cầu, đường giao thông nông thôn (tăng 107,82%).

10. Xã đạt chuẩn nông thôn mới: Xã Mỹ Phước. Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới là 58,33%.

11. Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 8‰/năm (giảm 0,5‰). Trong đó, tỷ lệ sinh giảm còn 13‰ (giảm 0,5‰).

12. Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi ra lóp mẫu giáo là 98% trở lên; tỷ lệ huy động học sinh từ 6-14 tuổi đến trường là 98% trở lên; học sinh 6 tuổi vào lớp 1 là 99% (giảm 0,01%).

13. Giải quyết việc làm cho 4.500 lao động.

14. Tỷ lệ lao động qua đào tạo 57% (tăng 2,63%). Trong đó: Lao động qua đào tạo nghề 22.050 người tăng 920 người.

15. Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 3,5% (giảm 0,64%).

16. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 90% trở lên (tăng 1,3% trở lên).

[...]