Quyết định 272/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang năm 2020

Số hiệu 272/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/02/2020
Ngày có hiệu lực 05/02/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 272/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 05 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN CHÂU THÀNH NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 23/12/2019 của HĐND huyện Châu Thành về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 21/TTr-SKHĐT ngày 16/01/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Châu Thành năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Châu Thành năm 2020 với các nội dung sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn của một số ngành kinh tế chủ yếu (theo giá so sánh năm 2010) đạt 39.362 tỷ đồng, tăng 20,68% so năm 2019 (SCK) cụ thể như sau:

- Ngành nông - lâm - thủy sản đạt 3.406 tỷ đồng, tăng 3,63%.

- Ngành công nghiệp đạt 31.356 tỷ đồng, tăng 19,09%.

- Ngành xây dựng đạt 4.600 tỷ đồng, tăng 53,33%.

2. Tổng mức lưu chuyển hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 18.028 tỷ (giá thực tế), tăng 17%. Trong đó: Tổng mức lưu chuyển hàng hóa đạt 13.905 tỷ đồng, tăng 17,19%; doanh thu dịch vụ đạt 4.123 tỷ đồng, tăng 16,34%.

3. Sản lượng lương thực (quy lúa) đạt 265.000 tấn, tăng 3,89%.

4. Sản lượng thủy sản đạt 75.000 tấn, giảm 1,32%; trong đó, nuôi trồng đạt 4.800 tấn, bằng năm 2019.

5. Tổng thu ngân sách trên địa bàn phấn đấu đạt 119,1 tỷ đồng.

6. Tổng chi ngân sách trên địa bàn 541,49 tỷ đồng.

7. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 8.920 tỷ đồng, tăng 17,21%.

8. Phấn đấu có 85% các tuyến đường liên xã, liên ấp được bê tông, tăng 1,5%.

9. Phấn đấu có thêm 01 xã (Thạnh Lộc) đạt chuẩn nông thôn mới.

10. Tỷ lệ huy động trẻ (từ 6 đến 14 tuổi) đến trường đạt 98%; tỷ lệ học sinh nhập học tiểu học và trung học cơ sở đúng độ tuổi đạt từ 98% trở lên; tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng ở cấp tiểu học không quá 0,75% và cấp trung học cơ sở không quá 1,43%; phấn đấu có thêm 01 trường đạt chuẩn quốc gia (lũy kế 28/48 trường).

11. Tư vấn và giới thiệu việc làm đạt kế hoạch tỉnh giao. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60%.

12. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 9‰.

13. Tỷ lệ hộ nghèo phấn đấu giảm còn dưới 2% và hộ cận nghèo giảm còn 2,68%.

14. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 10,7%, giảm 0,3%.

15. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 94,5% dân số, tăng 0,5%.

16. Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt từ 99,08%, không tăng giảm so năm 2019.

[...]