ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2024/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
25 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ
QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
81/2021/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2021 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 Về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Kiến trúc;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ Về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
32/2023/TT-BTC ngày 29/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn việc sử dụng
kinh phí chi thường xuyên của ngân sách nhà nước, bao gồm cả nguồn vốn tài trợ
của các tổ chức, cá nhân để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt công bố,
điều chỉnh quy hoạch.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 152/TTr-SXD ngày 11/9/2024; 3137/SXD-QHKT ngày 24/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 81/2021/QĐ-UBND
ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Khu vực có ý nghĩa
quan trọng
Là các khu vực có ý nghĩa quan
trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hoá, lịch sử của tỉnh và quốc gia;
các khu vực có vai trò là điểm nhấn về không gian, kiến trúc, cảnh quan trong
đô thị, bao gồm: Khu trung tâm hành chính, chính trị, y tế, văn hóa, công viên,
thể dục - thể thao cấp tỉnh, khu di tích lịch sử quốc gia, di tích quốc gia đặc
biệt.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, Điều 5 như sau:
“2. Về nguồn lực hỗ trợ
hoạt động quy hoạch bằng kinh phí của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức,
cá nhân nước ngoài để lập quy hoạch xây dựng: được tiếp nhận, quản lý và sử dụng
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên
quan.
a) Các Công ty, tổ chức, Hợp
tác xã (gọi chung là tổ chức), cá nhân khi đề xuất tài trợ kinh phí khảo sát, lập
quy hoạch xây dựng có văn bản đề nghị tài trợ kinh phí với UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện căn cứ kế hoạch
lập quy hoạch xây dựng, quyết định việc tiếp nhận kinh phí và tổ chức thực hiện
theo quy định pháp luật về ngân sách, xây dựng, quy hoạch.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, bổ
sung khoản 7, Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng công trình tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ
1/500) khu vực được giao đầu tư, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
theo quy định làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng.”
b) Bổ sung
khoản 7 như sau:
“7. Đối với lô đất có quy mô nhỏ
thuộc các khu vực trong phạm vi phát triển đô thị hoặc các khu vực trong khu chức
năng thuộc đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng thì chủ đầu tư hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy
trình rút gọn (gọi là quy trình lập quy hoạch tổng mặt bằng) theo quy định từ
khoản 4a đến khoản 4d Điều 14 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị được bổ sung
bởi Điều 1 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
hoặc theo quy định từ khoản 5a đến khoản 5đ Điều 10 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng được bổ sung bởi Điều 2 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP.”
4. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, Điều 7 như sau:
“2. Phòng Kinh tế và Hạ tầng,
Phòng Quản lý đô thị các huyện, thị xã, thành phố thẩm định nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện”.
5. Sửa đổi,
bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
1. UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch:
a) Quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện.
b) Quy hoạch chung thành phố
(trừ thành phố là đô thị loại I), thị xã, thị trấn, đô thị mới có quy mô dân số
dự báo tương đương với đô thị loại IV, V; Quy hoạch chung xây dựng khu chức
năng thuộc thẩm quyền UBND tỉnh.
c) Quy hoạch phân khu đô thị,
phân khu xây dựng khu chức năng.
d) Quy hoạch chi tiết xây dựng
các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai đơn vị cấp huyện
trở lên trừ quy hoạch chi tiết quy định tại Khoản 2 điều này; khu vực có ý
nghĩa quan trọng trong đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều
3 Quy định này.
2. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án:
a) Quy hoạch chi tiết xây dựng
khu công nghiệp.
b) Quy hoạch chi tiết xây dựng
dự án của nhà đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp, theo quy định của pháp luật
về xây dựng.
3. UBND cấp huyện phê duyệt nhiệm
vụ và đồ án:
a) Quy hoạch chung xây dựng xã.
b) Quy hoạch chi tiết xây dựng
thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các quy hoạch chi tiết
quy định tại điểm d Khoản 1 và Khoản 2 Điều này; quy hoạch chi tiết cụm công
nghiệp.
4. Trước khi Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, điều
chỉnh tổng thể quy hoạch hoặc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng theo thẩm
quyền, có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ xin ý kiến, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn
bản tham gia ý kiến cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt đồ án quy hoạch, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh,
UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Xây dựng để theo dõi, quản
lý.”
6. Sửa đổi
khoản 3, Điều 11 như sau:
“3. Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
Quy chế quản lý kiến trúc cho các đô thị trên địa bàn tỉnh. UBND cấp huyện giao
Phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị tổ chức thẩm định Quy chế quản
lý kiến trúc cho các điểm dân cư nông thôn thuộc địa bàn cấp huyện.
Trong quá trình thẩm định, cơ
quan tổ chức thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản các cơ quan, tổ
chức có liên quan; thành lập hội đồng để thẩm định và lập báo cáo thẩm định. Cơ
quan được yêu cầu góp ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn
không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.”
Điều 2. Quy
định chuyển tiếp
1. Đồ án quy hoạch xây dựng được
phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo
quyết định phê duyệt, trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thì tổ chức thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
theo Quyết định này.
2. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
đã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa phê duyệt đồ án
quy hoạch thì thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng thực hiện
theo Quyết định này mà không phải thẩm định, phê duyệt lại nhiệm vụ quy hoạch.
Trường hợp phải điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng thì thẩm quyền điều chỉnh
thực hiện theo Quyết định này.
3. Nhiệm vụ quy hoạch đang lập,
chưa được cấp thẩm quyền phê duyệt thì việc thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng thực hiện theo Quyết định này.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 07 tháng 10 năm 2024.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh, các Đoàn thể nhân dân;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TTTT, TKCT;
+ Lưu: VT, XD.Trung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|