Quyết định 27/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 27/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/04/2017 |
Ngày có hiệu lực | 21/04/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lưu Xuân Vĩnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2017/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 11 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2012/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung, sửa đổi một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 678/TTr-STC ngày 22 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 69/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận.
1. Bổ sung Điều 1 như sau:
“1.1. Chế độ chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước cấp trên.
a) Chi cho người tham dự cuộc họp (theo danh sách dự họp):
- Người chủ trì cuộc họp:
+ Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/cuộc họp;
+ Cấp huyện: 120.000 đồng/người/cuộc họp.
- Các thành viên tham dự cuộc họp (theo danh sách dự họp):
+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/cuộc họp;
+ Cấp huyện: 70.000 đồng/người/cuộc họp.
b) Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật khác:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
1.2. Chế độ chi mời chuyên gia, người có chuyên môn, kỹ thuật giúp hoạt động giám sát, khảo sát:
Khi xét thấy cần thiết, tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề giám sát, khảo sát, Thường trực Hội đồng nhân dân ký hợp đồng với chuyên gia, người có kinh nghiệm, chuyên môn, kỹ thuật sâu; mức chi tối đa là 1.000.000 đồng/bài viết phân tích chuyên đề nội dung một cuộc giám sát, khảo sát.
1.3. Phụ cấp chức danh Trưởng ban, Phó Trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp huyện:
Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; được hưởng mức phụ cấp chức danh tương đương Trưởng phòng, Phó trưởng phòng cấp huyện nơi công tác.
1.4. Chế độ hỗ trợ Trưởng ban, Phó Trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp xã:
- Trưởng các Ban Hội đồng nhân dân cấp xã, mức phụ cấp kiêm nhiệm hằng tháng được tính bằng 10% mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên, vượt khung (nếu có).