Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 76/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 19/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2016/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH NINH THUẬN QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2012/NQ-HĐND NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN KHÓA IX
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội khóa XIII;
Xét Tờ trình số 16/TTr-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung, sửa đổi Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra số 150/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung, sửa đổi một số nội dung chi, Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX
1. Bổ sung nội dung chi
1.1. Chế độ chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước cấp trên
a) Người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/cuộc họp;
- Cấp huyện: 120.000 đồng/người/cuộc họp.
+ Các thành viên tham dự cuộc họp (theo danh sách dự họp):
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/cuộc họp;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/cuộc họp.
b) Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật khác:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
1.2. Chế độ chi mời chuyên gia, người có chuyên môn, kỹ thuật giúp hoạt động giám sát, khảo sát
Khi xét thấy cần thiết, tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề giám sát, khảo sát, Thường trực Hội đồng nhân dân ký hợp đồng với chuyên gia, người có kinh nghiệm, chuyên môn, kỹ thuật sâu; mức chi tối đa là 1.000.000 đồng/bài viết phân tích chuyên đề nội dung một cuộc giám sát, khảo sát.
1.3. Phụ cấp chức danh Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban HĐND cấp huyện
Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; được hưởng mức phụ cấp chức danh tương đương Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cấp huyện nơi công tác.
1.4. Chế độ hỗ trợ Trưởng Ban, phó trưởng Ban Hội đồng nhân dân cấp xã
- Trưởng các Ban Hội đồng nhân dân cấp xã, mức phụ cấp kiêm nhiệm hằng tháng được tính bằng 10% mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên, vượt khung (nếu có).
- Phó trưởng các Ban Hội đồng nhân dân cấp xã, phụ cấp kiêm nhiệm được hằng tháng tính bằng 7% mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên, vượt khung (nếu có);