Quyết định 27/2012/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND, 55/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu phí kèm theo Quyết định 55/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu | 27/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/08/2012 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Phùng Quang Hùng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2012/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 17 tháng 8 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính-Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh: 50/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 về sửa đổi, bổ sung quy định một số mức thu phí ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND; Số 55/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 về quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin đăng ký giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 422/TTr-STC ngày 01/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung danh mục và mức thu phí ban hành kèm theo quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh về việc ban hành mức thu các loại phí và lệ phí; Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm đối với lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc – thực hiện Nghị quyết số 50, 55/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:
I - Sửa đổi, bổ sung điểm 21, về mức thu phí đấu giá tài sản (theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ, áp dụng tại đơn vị thu phí thuộc cơ quan địa phương) – Danh mục và mức thu phí như sau:
1. Mức thu phí đấu giá tài sản
Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, cụ thể:
TT |
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
2 |
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng |
2,5 triệu đồng + (cộng) 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
3 |
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu đồng + (cộng) 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng |
4 |
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu đồng + (cộng) 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu đồng + (cộng) 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, cụ thể:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 |
2 |
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 |
4 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
5 |
Trên 500 triệu đồng |
500.000 |
3. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan, đơn vị thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu: là 70% (Bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản thu được.
II - Bổ sung điểm 8 về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô: Danh mục và mức thu phí như sau:
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại Khu danh thắng Tây Thiên, huyện Tam Đảo:
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu (đồng/lượt) |
I |
Xe đạp |
|
|
Ban ngày |
1.000 |
|
Ban đêm |
2.000 |
II |
Xe máy |
|
|
Ban ngày |
3.000 |
|
Ban đêm |
5.000 |
III |
Xe ô tô |
|
1 |
Ô tô từ 4 đến dưới 12 chỗ ngồi, xe lam, xe tải dưới 1,5 tấn |
|
|
Ban ngày |
10.000 |
|
Ban đêm |
20.000 |
2 |
Ô tô trên 12 chỗ ngồi và xe tải từ 1,5 tấn trở lên |
|
|
Ban ngày |
15.000 |
|
Ban đêm |
25.000 |
III - Sửa đổi điểm 3 về phí vệ sinh môi trường:
1. Danh mục và mức thu phí như sau: