Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương

Số hiệu 27/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/07/2012
Ngày có hiệu lực 05/08/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Lê Thanh Cung
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2012/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 26 tháng 7 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NHÂN VIÊN, HỌC SINH NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND8 ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khoá VIII - Kỳ họp thứ 4 về chính sách, chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương;

Theo đề nghị của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Tài chính tại Tờ trình số 846/TTrLS-SGDĐT-SLĐ TBXH-SNV-STC ngày 18 tháng 6 năm 2012 về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ chính sách cho công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chính sách, chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương như sau:

I. Hỗ trợ giáo viên chuyên trách chống mù chữ - phổ cập giáo dục tại các xã, phường, thị trấn

Giáo viên chuyên trách chống mù chữ - phổ cập giáo dục tại các xã, phường, thị trấn được hỗ trợ 0,3 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

II. Hỗ trợ Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân dân

1. Nhà giáo ưu tú: 0,4 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng, kể cả Nhà giáo ưu tú đã nghỉ hưu;

2. Nhà giáo nhân dân: 0,6 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng, kể cả Nhà giáo nhân dân đã nghỉ hưu.

III. Hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh tại các trường Trung học phổ thông chuyên

1. Hỗ trợ học sinh

a) Sinh hoạt phí (thực hiện 9 tháng/năm) đối với học sinh thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh, gia đình chính sách và gia đình thuộc đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngưới khuyết tật:

- Học sinh nội trú: 1,0 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng;

- Học sinh bán trú: 0,5 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng.

b) Cấp học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh đạt kết quả học tập cuối học kỳ loại giỏi: 0,2 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng.

2. Hỗ trợ cán bộ quản lý (Ban Giám hiệu): 0,75 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện trong 9 tháng/năm).

3. Hỗ trợ giáo viên (thực hiện trong 9 tháng/ năm).

a) Giáo viên dạy môn chuyên: 0,75 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng;

b) Giáo viên dạy môn không chuyên: 0,5 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

4. Hỗ trợ nhân viên (trừ bảo vệ, tạp vụ): 0,25 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện trong 9 tháng/năm).

5. Hỗ trợ giáo viên soạn thảo, thẩm định tài liệu, giáo trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi các môn cho học sinh dự thi học sinh giỏi toàn quốc:

a) Hỗ trợ giáo viên soạn thảo: 30.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 4.500.000 đồng/giáo trình/môn học.

[...]