THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
267/2006/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ
chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công
ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Thép Việt Nam (sau đây gọi là Tổng công ty
Thép Việt Nam) trên cơ sở tổ chức lại Văn phòng Tổng công ty Thép Việt Nam,
Công ty Thép miền Nam, Công ty Thép tấm lá Phú Mỹ, các đơn vị hạch toán phụ thuộc,
các đơn vị sự nghiệp và các chi nhánh.
1. Công ty mẹ - Tổng công ty
Thép Việt Nam (VSC) là công ty nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, Điều lệ
tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho
bạc nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; trực
tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty
khác; chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại Công ty mẹ và vốn
đầu tư vào các công ty khác; có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý
và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Thép Việt Nam trước đây.
2. Tên gọi đầy đủ: Tổng công ty
Thép Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh: VIETNAM STEEL CORPORATION.
Tên gọi tắt: VNSTEEL.
Viết tắt là: VSC
3. Trụ sở chính: số 91 Láng Hạ,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Trụ sở phía Nam:
số 56 phố Thủ Khoa Huân, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Vốn điều lệ của Tổng công ty
Thép Việt Nam là vốn chủ sở hữu tại thời điểm 30 tháng 6 năm 2006 sau khi đã kiểm
toán.
5. Ngành, nghề kinh doanh của Tổng
công ty Thép Việt Nam:
- Sản xuất thép và các kim loại
khác, vật liệu chịu lửa, thiết bị phụ tùng luyện kim và sản phẩm thép sau cán;
- Khai thác quặng sắt, than mỡ
và các nguyên liệu trợ dung cho công nghiệp sản xuất thép;
- Xuất nhập khẩu và kinh doanh
các sản phẩm thép và nguyên nhiên liệu luyện, cán thép; phế liệu kim loại; cao
su, xăng, dầu, mỡ, ga và các loại vật tư, phụ tùng, thiết bị phục vụ cho sản xuất
thép, xây dựng, giao thông, cơ khí và các ngành công nghiệp khác;
- Thiết kế, tư vấn thiết kế, chế
tạo, thi công xây lắp các công trình sản xuất thép, các công trình công nghiệp
và dân dụng; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ và đào tạo nghề cho ngành sản xuất thép và sản xuất vật
liệu kim loại;
- Kinh doanh, khai thác cảng và
dịch vụ giao nhận, kho bãi, nhà xưởng, nhà văn phòng, nhà ở; đầu tư, kinh doanh
cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị và bất động sản khác;
- Kinh doanh khí ôxy, nitơ,
argon (kể cả dạng lỏng); cung cấp, lắp đặt hệ thống thiết bị dẫn khí;
- Kinh doanh tài chính;
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng
ăn uống, dịch vụ du lịch, lữ hành;
- Xuất khẩu lao động;
- Các ngành, nghề khác theo quy
định của pháp luật.
6. Cơ cấu quản lý, điều hành của
Tổng công ty Thép Việt Nam
bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc,
kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
7. Cơ cấu tổ chức Tổng công ty
Thép Việt Nam tại thời điểm
thành lập gồm: Văn phòng Tổng công ty Thép Việt Nam,
các đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp và chi nhánh sau:
- Công ty Thép tấm lá Phú Mỹ;
- Công ty Thép Phú Mỹ;
- Công ty Luyện cán thép Nhà Bè;
- Công ty Luyện cán thép Thủ Đức;
- Công ty Luyện cán thép Biên
Hoà.
- Trung tâm Hợp tác lao động với
nước ngoài;
- Công ty Tư vấn thiết kế luyện
kim;
- Khách sạn Phương Nam;
- Viện Luyện kim đen;
- Trường Đào tạo nghề cơ điện
luyện kim Thái Nguyên;
- Chi nhánh miền Trung;
- Chi nhánh miền Tây.
8. Các công ty con, công ty liên
kết có cổ phần hoặc vốn góp của Tổng công ty Thép Việt Nam
tại thời điểm thành lập như Phụ lục kèm theo.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp:
- Chỉ đạo và theo dõi thực
hiện Quyết định này;
- Trình Thủ tướng Chính
phủ bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của Tổng
công ty Thép Việt Nam.
2. Bộ Tài chính: xác định
mức vốn điều lệ của Tổng công ty Thép Việt Nam
theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam.
3. Hội đồng quản trị Tổng
công ty Thép Việt Nam:
- Tổ chức thực hiện Quyết
định này theo đúng quy định hiện hành;
- Trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thép Việt Nam;
- Trình Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận để bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Thép Việt Nam.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Công
nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Hội
đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo ĐM&PTDN,
- VPCP : BTCN, các PCN,
Website Chính phủ,
Người phát ngôn của Thủ tướng CP,
các Vụ: TH, CN, KTTH, Công báo;
- Lưu : Văn thư, ĐMDN (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA TỔNG CÔNG TY
THÉP VIỆT NAM TẠI THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 267/2006/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Công ty do Tổng công ty Thép
Việt Nam
giữ 100% vốn điều lệ:
Công ty Gang thép Thái Nguyên.
2. Công ty con là công ty cổ phần,
công ty liên doanh mà Tổng công ty Thép Việt Nam
giữ cổ phần hoặc vốn góp chi phối:
- Công ty cổ phần Kim khí Hà Nội;
- Công ty cổ phần Kim khí miền
Trung;
- Công ty cổ phần Kim khí thành
phố Hồ Chí Minh;
- Công ty cổ phần Kim khí Bắc
Thái;
- Công ty liên doanh Vật liệu chịu
lửa Nam
Ưng;
- Công ty cổ phần Thép Đà Nẵng;
- Công ty cổ phần Thép Tân Thuận;
- Công ty cổ phần Bóng đá thép
miền Nam
- cảng Sài Gòn.
3. Công ty liên kết:
- Công ty cổ phần Cơ điện luyện
kim Thái nguyên;
- Công ty cổ phần Trúc Thôn;
- Công ty cổ phần Lưới thép Bình
Tây;
- Công ty cổ phần Đầu tư và Xây
dựng miền Nam;
- Công ty Thép VSC - POSCO (
VPS);
- Công ty liên doanh Sản xuất
thép Vinausteel (VINAUSTEEL);
- Công ty Thép VinaKyoei
(VINAKYOEI);
- Công ty TNHH NatsteelVina
(NATSTEELVINA);
- Công ty Ống thép Việt Nam
(VINAPIPE);
- Công ty liên doanh Trung tâm
thương mại quốc tế (IBC);
- Công ty TNHH Cảng quốc tế Thị
Vải;
- Công ty TNHH Posvina
- Công ty liên doanh NippoVina;
- Công ty Tôn Phương Nam;
- Công ty Sản xuất sản phẩm mạ
công nghiệp Vingal;
- Công ty Gia công và Dịch vụ
thép Sài Gòn;
- Công ty Thép Tây Đô;
- Công ty TNHH Cơ khí Việt - Nhật;
- Công ty cổ phần Bảo hiểm
PJICO;
- Công ty TNHH Khoáng sản và Luyện
kim Việt - Trung;
- Công ty cổ phần Cơ khí luyện
kim./.