Quyết định 260-QĐ/TW năm 2014 về Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng giai đoạn 2015 - 2020 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Số hiệu | 260-QĐ/TW |
Ngày ban hành | 01/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ban Chấp hành Trung ương |
Người ký | Lê Hồng Anh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
Số: 260-QĐ/TW |
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014 |
- Căn cứ Nghị Quyết số 36-NQ/TW, ngày 01-7-2014 của Bộ Chính trị khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Xét đề nghị tại Tờ trình số 31-TTr/VPTW, ngày 04-4-2014 của Văn phòng Trung ương Đảng,
BAN BÍ THƯ QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng giai đoạn 2015 - 2020 (văn bản kèm theo).
Điều 2. Các tỉnh ủy, thành ủy, ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Giao Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin của cơ quan đảng, Văn phòng Trung ương Đảng chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các cấp ủy và cơ quan, đảng thực hiện Chương trình này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
|
T/M BAN BÍ THƯ |
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, GIAI ĐOẠN 2015 -
2020
(Kèm theo Quyết định số 260-QĐ/TW,
ngày 01-10-2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng)
I- Mục tiêu năm 2015
1- Xây dựng trung tâm dữ liệu chung, thống nhất của mỗi tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương. Sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng để kết nối mạng thông tin diện rộng của Đảng, kết nối Internet có quản lý và kết nối hệ thống hội nghị trực tuyến. Triển khai hệ thống chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ trong hệ thống các cơ quan đảng.
+ Bảo đảm các điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật để 100% các tỉnh ủy, thành ủy có thể tham gia các Hội nghị trực tuyến do Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các cơ quan Trung ương Đảng triệu tập.
+ 100% cơ quan đảng ở Trung ương, tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương và cấp ủy cấp huyện sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng. 30% tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương xây dựng trung tâm dữ liệu chung, thống nhất của tỉnh ủy, thành ủy.
+ 60% cơ quan đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương sử dụng thường xuyên hệ thống chứng thực chữ ký số.
+ 60% thiết bị tin học được bổ sung, thay thế; số còn lại được nâng cấp đáp ứng yêu cầu khai thác các phần mềm ứng dụng.
2- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan đảng với các chỉ tiêu:
+ 60% các văn bản, tài liệu chính thức (theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương được gửi/nhận dưới dạng điện tử, có tệp điện tử gắn kèm và được xác thực điện tử.
+ 60% các văn bản, tài liệu chính thức (theo quy định) của các cơ quan khác gửi đến các cơ quan đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương được quét, lưu dưới dạng điện tử và cập nhật vào Hệ thông tin điều hành tác nghiệp của cơ quan.
+ 60% cán bộ, công chức các cơ quan đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương xử lý công việc trên mạng máy tính thông qua Hệ thông tin điều hành tác nghiệp của cơ quan.
+ 80% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
+ 100% các cơ quan đảng quản lý công tác tài chính bằng máy tính và phần mềm máy tính.
+ 90% cán bộ, công chức các cơ quan đảng được đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng về công nghệ thông tin.
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
Số: 260-QĐ/TW |
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014 |
- Căn cứ Nghị Quyết số 36-NQ/TW, ngày 01-7-2014 của Bộ Chính trị khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Xét đề nghị tại Tờ trình số 31-TTr/VPTW, ngày 04-4-2014 của Văn phòng Trung ương Đảng,
BAN BÍ THƯ QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng giai đoạn 2015 - 2020 (văn bản kèm theo).
Điều 2. Các tỉnh ủy, thành ủy, ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Giao Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin của cơ quan đảng, Văn phòng Trung ương Đảng chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các cấp ủy và cơ quan, đảng thực hiện Chương trình này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
|
T/M BAN BÍ THƯ |
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, GIAI ĐOẠN 2015 -
2020
(Kèm theo Quyết định số 260-QĐ/TW,
ngày 01-10-2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng)
I- Mục tiêu năm 2015
1- Xây dựng trung tâm dữ liệu chung, thống nhất của mỗi tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương. Sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng để kết nối mạng thông tin diện rộng của Đảng, kết nối Internet có quản lý và kết nối hệ thống hội nghị trực tuyến. Triển khai hệ thống chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ trong hệ thống các cơ quan đảng.
+ Bảo đảm các điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật để 100% các tỉnh ủy, thành ủy có thể tham gia các Hội nghị trực tuyến do Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các cơ quan Trung ương Đảng triệu tập.
+ 100% cơ quan đảng ở Trung ương, tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương và cấp ủy cấp huyện sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng. 30% tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương xây dựng trung tâm dữ liệu chung, thống nhất của tỉnh ủy, thành ủy.
+ 60% cơ quan đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương sử dụng thường xuyên hệ thống chứng thực chữ ký số.
+ 60% thiết bị tin học được bổ sung, thay thế; số còn lại được nâng cấp đáp ứng yêu cầu khai thác các phần mềm ứng dụng.
2- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan đảng với các chỉ tiêu:
+ 60% các văn bản, tài liệu chính thức (theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương được gửi/nhận dưới dạng điện tử, có tệp điện tử gắn kèm và được xác thực điện tử.
+ 60% các văn bản, tài liệu chính thức (theo quy định) của các cơ quan khác gửi đến các cơ quan đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương được quét, lưu dưới dạng điện tử và cập nhật vào Hệ thông tin điều hành tác nghiệp của cơ quan.
+ 60% cán bộ, công chức các cơ quan đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương xử lý công việc trên mạng máy tính thông qua Hệ thông tin điều hành tác nghiệp của cơ quan.
+ 80% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
+ 100% các cơ quan đảng quản lý công tác tài chính bằng máy tính và phần mềm máy tính.
+ 90% cán bộ, công chức các cơ quan đảng được đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng về công nghệ thông tin.
+ Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật để 90% văn kiện Đảng, mục lục hồ sơ kho lưu trữ các cấp ủy được quản lý trên mạng với quy mô toàn quốc.
+ Triển khai các Hệ thống thông tin chuyên ngành, Hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp của các cơ quan đảng tới 100% tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương và 100% quận ủy, huyện ủy, thị ủy, thành ủy trực thuộc tỉnh.
+ 100% các cơ quan đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử trên mạng thông tin diện rộng của Đảng.
II- Định hướng đến năm 2020
- Tích hợp các hệ thống cơ sở hạ tầng và hệ thống thông tin của các cơ quan đảng theo mô hình kiến trúc thống nhất trong các cơ quan đảng; kết nối mạng máy tính tới 100% cấp ủy xã, phường, thị trấn; bảo đảm vững chắc an toàn, an ninh thông tin phục vụ hoạt động của các cơ quan đảng.
- Hầu hết các giao dịch giữa các cơ quan đảng được thực hiện trên môi trường mạng máy tính.
B.1- NĂM 2015
I- Phát triển hạ tầng kỹ thuật
1- Sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan đảng, nhà nước để kết nối mạng thông tin diện rộng của Đảng, kết nối Internet có quản lý và kết nối hệ thống hội nghị trực tuyến.
2- Nghiên cứu, đề xuất mô hình, giải pháp tổ chức hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất của các cơ quan đảng ở 2 cấp trung ương và cấp tỉnh.
3- Đầu tư xây dựng các phòng họp trực tuyến trong các cơ quan đảng ở Trung ương và cấp tỉnh, thành phố; sử dụng chung các phòng họp trực tuyến với cơ quan chính quyền ở cấp huyện.
4- Triển khai hệ thống chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ trong các cơ quan đảng ở Trung ương, tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương và các quận ủy, huyện ủy, thị ủy, thành ủy trực thuộc tỉnh.
5- Tăng cường các biện pháp kỹ thuật, giám sát, kiểm soát an toàn, an ninh mạng. Triển khai giám sát an ninh mạng của Ban Cơ yếu Chính phủ đối với mạng thông tin diện rộng của các cơ quan đảng.
6- Bổ sung, nâng cấp, thay thế trang thiết bị công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng, bao gồm: máy tính, thiết bị kết nối mạng máy tính, thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh thông tin,...
II- Phát triển các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu trọng điểm
1- Các hệ thống thông tin
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử nội bộ của Đảng.
- Xây dựng Hệ thống thông tin chuyên ngành của Ban Kinh tế Trung ương.
- Xây dựng Hệ thống thông tin chuyên ngành của Ban Nội chính Trung ương.
- Xây dựng Hệ thống thông tin chuyên ngành tài chính đảng.
- Chuyển sang giao diện web, tích hợp chữ ký số và giải pháp bảo mật của Ban Cơ yếu Chính phủ đối với phần mềm Hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp dùng chung trong các cơ quan đảng.
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử của Đảng, thiết lập kênh thông tin để nhân dân góp ý xây dựng Đảng.
- Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý tài liệu lưu trữ điện tử.
- Triển khai Hệ thống thông tin chuyên ngành Tổ chức - Xây dựng đảng.
- Triển khai Hệ thống thông tin chuyên ngành Kiểm tra Đảng.
- Triển khai Hệ thống thông tin chuyên ngành Tuyên giáo.
- Triển khai Hệ thống thông tin chuyên ngành Dân vận.
2- Các cơ sở dữ liệu
- Văn kiện Đảng.
- Mục lục hồ sơ Kho lưu trữ điện tử của Đảng.
- Cán bộ, đảng viên.
- Các tổ chức và phong trào cộng sản và công nhân thế giới.
- Các cơ sở dữ liệu chuyên đề (xin ý kiến văn kiện Đại hội Đảng, triển khai, tổng kết các nghị quyết lớn của Đảng, cơ sở dữ liệu thông tin tổng hợp của các địa phương,...).
III- Phát triển các phần mềm quản lý nội bộ trong cơ quan đảng
- Xây dựng phần mềm quản lý cán bộ, công chức.
- Xây dựng phần mềm quản lý nhà khách, nhà nghỉ.
- Xây dựng phần mềm quản lý xe ô tô.
- Xây dựng phần mềm quản lý khách ra, vào cơ quan.
- Xây dựng phần mềm quản lý tư liệu, thư viện (Thư viện điện tử).
IV- Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cán bộ, đảng viên và nhân dân
1- Cung cấp thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, văn kiện đảng, về công tác dân vận, tuyên giáo của Đảng, về cán bộ, đảng viên, xây dựng kênh thông tin tiếp nhận ý kiến góp ý của cán bộ, đảng viên, xây dựng các chuyên mục hỏi, đáp về công tác nghiệp vụ,... tại Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử trên mạng thông tin diện rộng của Đảng.
2- Tạo điều kiện cho cán bộ, đảng viên, nhân dân tham gia xây dựng Đảng bằng cách nâng cao hiệu quả kênh thông tin tiếp nhận ý kiến góp ý của cán bộ, đảng viên và nhân dân; tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng trực tuyến các văn bản công khai của Đảng trên Internet.
B.2- TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020
1- Tổ chức hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất của các cơ quan đảng ở 2 cấp trung ương và cấp tỉnh. Xây dựng trung tâm dữ liệu chung, thống nhất của các cơ quan đảng ở mỗi cấp, có tích hợp hệ thống giám sát an ninh mạng của Ban Cơ yếu Chính phủ và bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn của các cơ quan nhà nước, phù hợp với đặc thù của các cơ quan đảng.
2- Mở rộng, nâng cấp các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu:
a) Các hệ thống thông tin:
- Cổng thông tin điện tử của Đảng trên Internet.
- Cổng thông tin điện tử nội bộ của Đảng.
- Hệ thống thông tin quản lý tài liệu lưu trữ điện tử.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành Tổ chức - Xây dựng đảng.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành Kiểm tra Đảng.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành Tuyên giáo.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành Dân vận.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành của Ban Kinh tế Trung ương.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành của Ban Nội chính Trung ương.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành Tài chính Đảng.
b) Các cơ sở dữ liệu
- Văn kiện Đảng.
- Mục lục Hồ sơ kho lưu trữ điện tử của Đảng.
- Cán bộ, đảng viên.
- Các tổ chức và phong trào cộng sản và công nhân thế giới.
- Các cơ sở dữ liệu chuyên đề (xin ý kiến văn kiện Đại hội Đảng, triển khai, tổng kết các nghị quyết lớn của Đảng, cơ sở dữ liệu thông tin tổng hợp của các địa phương,...).
I- Kinh phí thực hiện chương trình này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành luật.
II- Đối với Trung ương
- Ngân sách trung ương bố trí đủ vốn đầu tư phát triển và vốn chi thường xuyên để xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật mạng thông tin diện rộng của Đảng (mạng lõi), mạng kết nối Internet (mạng lõi), các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu trọng điểm.
- Văn phòng Trung ương Đảng tổng hợp kế hoạch và dự toán chi ứng dụng công nghệ thông tin hằng năm của các cơ quan đảng ở Trung ương, thẩm tra về mục tiêu, nội dung chuyên môn, tiêu chuẩn kỹ thuật và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách của cơ quan gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với chi đầu tư phát triển), Bộ Tài chính (đối với chi thường xuyên) và từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm.
III- Ngân sách trung ương hỗ trợ đối với một số tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương khó khăn để bảo đảm kinh phí triển khai các nội dung xây dựng, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại các địa phương nhằm bảo đảm sự kết nối, liên thông giữa các cơ quan đảng khi triển khai các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu trọng điểm có quy mô toàn quốc. Các cơ quan chủ trì triển khai các hệ thống này có trách nhiệm đề xuất hỗ trợ kinh phí cho các tỉnh ủy, thành ủy trên cơ sở nhu cầu thực tế, bảo đảm tránh trùng lặp, lãng phí. Văn phòng Trung ương Đảng xem xét, tổng hợp mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ cụ thể hằng năm trình Thường trực Ban Bí thư quyết định; trên cơ sở đó, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách.
IV- Ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác bảo đảm thực hiện các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động thuộc phạm vi của địa phương. Trong kế hoạch ngân sách hằng năm của các địa phương phải bảo đảm kinh phí cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan đảng.
V- Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách trung ương để triển khai các nội dung của Chương trình này.
I- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, nâng cao nhận thức về vai trò ứng dụng công nghệ thông tin
1- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy từ Trung ương đến địa phương đối với công tác ứng dụng công nghệ thông tin một cách thiết thực, hiệu quả, góp phần đổi mới lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính trong Đảng.
2- Tổ chức quán triệt tinh thần Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và hội nhập quốc tế cũng như nâng cao hiểu biết về các lợi ích trong việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng cho cán bộ, đảng viên và công chức.
3- Người đứng đầu các cấp ủy, cơ quan đảng phải quan tâm chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của tổ chức, cơ quan phụ trách. Thủ trưởng các cơ quan đảng ở Trung ương, bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban Bí thư về kết quả triển khai các nhiệm vụ được giao trong Chương trình này.
4- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan đảng phải theo thứ tự ưu tiên dựa trên nhu cầu thực tế, bảo đảm hiệu quả, khả thi, thiết thực và tiết kiệm.
II- Xây dựng môi trường pháp lý, thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin
1- Xây dựng quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong các cơ quan đảng, giảm văn bản giấy. Bảo đảm tận dụng triệt để hạ tầng kỹ thuật được trang bị để tăng cường trao đổi, chia sẻ các văn bản điện tử giữa các cơ quan đảng; từng bước trao đổi văn bản điện tử với các cơ quan Nhà nước.
2- Xây dựng, ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng (kiến trúc công nghệ thông tin, chuẩn thông tin, quy trình tích hợp thông tin,...).
3- Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin, đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan đảng.
4- Xây dựng các văn bản quy định về tài chính phù hợp đặc thù ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng. Phát triển các hình thức thuê, khoán trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, phù hợp với quy định của Chính phủ.
5- Xây dựng quy định về tiêu chuẩn, biên chế, chính sách, chế độ sử dụng, đãi ngộ thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng.
III- Đào tạo nguồn nhân lực và hợp tác quốc tế
1- Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trao đổi kinh nghiệm về chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin cho lãnh đạo các cơ quan đảng.
2- Tăng cường tập huấn, nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, đảng viên và công chức. Đẩy mạnh và xã hội hóa việc bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho cán bộ, đảng viên và công chức. Đẩy mạnh hình thức đào tạo trực tuyến cho cán bộ, đảng viên và công chức.
3- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, tập huấn nghiệp vụ, kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin cho giám đốc công nghệ thông tin và cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin các cấp, đặc biệt nâng cao kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
4- Tổ chức các đoàn nghiên cứu, học tập thực tế mô hình ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả, thành công tại các nước.
IV- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
1- Việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phải gắn kết chặt chẽ với việc bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật thông tin. Triển khai giải pháp bảo đảm an toàn, bảo mật của Ban Cơ yếu Chính phủ cho dữ liệu lưu giữ và trao đổi trên mạng, như: bảo mật văn bản điện tử cấp độ "Mật" gửi, nhận trên mạng, bảo mật dịch vụ hội nghị truyền hình; triển khai thiết bị nhớ an toàn; triển khai các giải pháp tạo kênh ảo PVN và bảo mật cơ sở dữ liệu.
2- Thường xuyên cập nhật, thông báo thông tin về nguy cơ, hiểm họa mất an toàn hệ thống, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin; quán triệt, nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm và kỹ năng sử dụng cho người dùng về các biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống và an ninh thông tin, bảo vệ bí mật của Đảng và Nhà nước trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
3- Xây dựng, thực hiện các giải pháp kỹ thuật thực hiện quản lý người dùng tập trung trong mạng máy tính nội bộ (trong mỗi cơ quan và trong toàn bộ hệ thống các cơ quan đảng); kiểm soát, giám sát hoạt động truy nhập, khai thác thông tin trong mạng; sử dụng phần mềm diệt virus có bản quyền; sao lưu, bảo vệ dữ liệu hệ thống và ứng dụng.
4- Xây dựng, thực hiện giải pháp kỹ thuật quản lý, kết nối Internet tập trung, tách biệt với mạng máy tính nội bộ; diệt, quét virus, mã độc đối với thư điện tử, dữ liệu sao lưu từ Internet vào mạng máy tính nội bộ.
V- Chỉ đạo, điều hành tập trung, thống nhất, kiểm tra, giám sát, bảo đảm triển khai đồng bộ các nội dung của Chương trình
1- Kiện toàn cơ cấu tổ chức và phương thức chỉ đạo, quản lý ứng dụng công nghệ thông tin các cấp.
2- Có hướng dẫn chung trong các cơ quan đảng về việc xây dựng các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng. Xác định mô hình ứng dụng công nghệ thông tin điển hình các cấp, phổ biến triển khai nhân rộng.
3- Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình này với việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong Đảng để ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan đảng có tác dụng thực sự góp phần thúc đẩy cải cách hành chính trong Đảng, đổi mới phương thức và lề lối làm việc, tăng cường công tác cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa nghiệp vụ để ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả.
4- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời. Xem xét đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào các phong trào thi đua, bình xét khen thưởng.
1- Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin của cơ quan đảng chủ trì giúp Ban Bí thư chỉ đạo việc thực hiện Chương trình này.
2- Văn phòng Trung ương Đảng có trách nhiệm:
- Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin của cơ quan đảng, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
- Hướng dẫn các cơ quan đảng xây dựng kế hoạch 5 năm, hằng năm và dự toán ngân sách hằng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin. Hướng dẫn các cơ quan đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương xây dựng báo cáo hằng năm và báo cáo thường xuyên tình hình thực hiện Chương trình này.
- Thẩm tra các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hằng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy về mục tiêu, nội dung chuyên môn, tiêu chuẩn kỹ thuật, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của các cơ quan.
- Nghiên cứu, xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử, bộ tiêu chí đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng. Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan đảng.
- Chủ trì xây dựng, ban hành quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên toàn quốc và các quy định nhằm giảm văn bản giấy, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ quan đảng.
- Chủ trì việc tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và hỗ trợ kỹ thuật đối với các cơ quan đảng ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy.
- Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí đủ kinh phí thường xuyên, vốn sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hằng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan đảng ở Trung ương. Xây dựng danh mục, cơ chế mua sắm các phần mềm dùng chung cho các cơ quan đảng.
- Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Chương trình này; xây dựng báo cáo định kỳ 6 tháng gửi Thường trực Ban Bí thư, đề xuất các điều chỉnh nội dung Chương trình cho phù hợp với tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng.
3- Ban cán sự đảng Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ phối hợp chặt chẽ với Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin của cơ quan đảng, Văn phòng Trung ương Đảng và các cơ quan đảng ở Trung ương bảo đảm các điều kiện về viễn thông và về an toàn, bảo mật thông tin; tích hợp và đưa vào sử dụng hệ thống chứng thực chữ ký số trong các hệ thống thông tin điện tử của Đảng.
4- Ban cán sự đảng Bộ Tài chính, Ban cán sự đảng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chỉ đạo bố trí đủ vốn từ ngân sách trung ương cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hằng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan đảng ở trung ương và địa phương theo phân kỳ của Chương trình.
5- Các tỉnh ủy, thành ủy, ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn và đảng ủy trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình này, định kỳ hằng năm báo cáo Ban Bí thư (qua Văn phòng Trung ương Đảng).
ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU, YÊU CẦU, KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số 260-QĐ/TW, ngày 01-10-2014 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng)
Đơn vị tính: tỉ VND
STT |
Tên Dự án |
Giai đoạn |
Mục tiêu |
Yêu cầu |
Khái toán kinh phí |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
A |
Trung ương |
|||||
I |
Phát triển hạ tầng kỹ thuật |
|
||||
1 |
Xây dựng kiến trúc công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng |
2015 |
- Xác định kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông cho hạ tầng kỹ thuật và các hệ thống thông tin điện tử của Đảng - Xác định các dịch vụ hệ thống và phân hệ phần mềm (hệ thống) dùng chung - Xác định cơ chế xây dựng, áp dụng và duy trì kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông |
- Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế và quốc gia - Tiếp nhận, chuyển giao, làm chủ công nghệ phát triển các dịch vụ và phân hệ phần mềm (hệ thống) dùng chung - Thống nhất áp dụng trong các cơ quan đảng |
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
2 |
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu chung của các ban Trung ương |
2016-2020 |
- Xây dựng một Trung tâm tích hợp dữ liệu chung, thống nhất của các ban Trung ương Đảng - Xây dựng cơ chế quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm tích hợp dữ liệu |
- Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật TIA 942 (Tier II) - Phân định rõ trách nhiệm quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật và các hệ thống ứng dụng (người dùng, dữ liệu) - Bảo đảm an toàn, an ninh theo quy định hiện hành. |
60 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
3 |
Mở rộng, nâng cấp phần cứng, phần mềm hệ thống chứng thực chữ ký số trong các cơ quan Đảng |
2016-2020 |
- Mở rộng, nâng cấp phần cứng, phần mềm hệ thống chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ. - Hỗ trợ tích hợp dịch vụ xác thực chữ ký số và mã mật dữ liệu của Ban Cơ yếu Chính phủ vào các phần mềm hệ thông tin chuyên ngành của các cơ quan Đảng - Nâng cấp phần cứng cho các trang thiết bị. - Hoàn thiện trang thông tin điện tử công bố thông tin về chứng thực. |
- Kế thừa hệ thống đã được xây dựng và vận hành - Phù hợp với kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông trong các cơ quan Đảng |
3 |
Văn phòng Trung ương Đảng (phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ) |
4 |
Bổ sung, nâng cấp máy tính, thiết bị tin học, thiết bị bảo mật, phần mềm hệ thống, phần mềm bảo mật,... |
2015-2020 |
- Bổ sung, nâng cấp mạng nội bộ, máy tính để bàn, máy xách tay,... cho cán bộ, công chức làm việc |
- Đủ, đáp ứng được yêu cầu về máy tính làm việc cho cán bộ, công chức - Tận dụng máy tính đã trang cấp |
93 |
Các cơ quan Đảng ở Trung ương1 |
II |
Xây dựng, mở rộng, nâng cấp các hệ thống thông tin chuyên ngành |
|||||
1 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp dùng chung trong các cơ quan Đảng |
2015 |
- Khai thác hiệu quả một số tính năng, công nghệ mới được cung cấp bởi nền tảng Lotus Notes/Domino 8.x - Hoàn thiện một số chức năng của phần mềm - Tích hợp giải pháp bảo mật, chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ |
- Đáp ứng các yêu cầu hỗ trợ công tác điều hành, tác nghiệp và quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ hiện tại trong các cơ quan Đảng - Không làm gián đoạn hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức - Phù hợp với thiết kế hệ thống thông tin của Đảng, tạo nền móng công nghệ vững chắc cho việc xây dựng, liên kết với các phần mềm ứng dụng đặc thù của các cơ quan Đảng - Phù hợp với trình độ sử dụng của cán bộ, chuyên viên; nâng cao năng lực làm chủ công nghệ của cán bộ kỹ thuật - Đảm bảo an ninh, an toàn cho Hệ thông tin điều hành tác nghiệp và thông tin, dữ liệu trong hệ thống |
1,5 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
2016-2020 |
- Tổ chức lại dịch vụ hệ thống của phần mềm nền tảng Lotus Notes/Domino 8.x - Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng - Mở rộng khai thác hiệu quả các tính năng, công nghệ mới được cung cấp bởi nền tảng Lotus Notes/Domino 8.x - Mở rộng, nâng cấp một số chức năng theo quy trình mới và yêu cầu của người sử dụng. |
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao về công tác điều hành, tác nghiệp và quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ trong các cơ quan Đảng - Phù hợp với thiết kế hệ thống hạ tầng, hệ thống thông tin mới của các cơ quan đảng. - Phù hợp với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến mới |
3,5 |
|
||
2 |
Cổng thông tin điện tử nội bộ của Đảng |
2015 |
- Cổng thông tin điện tử nội bộ của Đảng được xây dựng để cập nhật, quản lý, cung cấp thông tin, tích hợp các trang (cổng) thông tin điện tử, các hệ thống thông tin điện tử của Đảng - Xây dựng và đưa vào khai thác, sử dụng Cổng thông tin điện tử nội bộ của Đảng trên mạng thông tin diện rộng của Đảng |
- Xây dựng trên nền công nghệ hiện đại, theo các chuẩn quốc tế và chuẩn của Việt Nam, đảm bảo an toàn, an ninh - Có tính mở cho việc tiếp tục mở rộng, tích hợp các hệ thống thông tin điện tử khác của các cơ quan của Đảng - Giao diện đẹp, đầy đủ chức năng, thuận tiện cho người sử dụng, quản trị, vận hành |
3 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
2016-2020 |
- Mở rộng, nâng cấp Cổng thông tin điện tử nội bộ của Đảng đáp ứng yêu cầu của người sử dụng và phù hợp với công nghệ, kỹ thuật mới - Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng |
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao, đa dạng về quản lý, khai thác thông tin trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Phù hợp với thiết kế hệ thống hạ tầng, hệ thống thông tin mới của các cơ quan đảng. - Phù hợp với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến mới |
2 |
|
||
3 |
Cổng thông tin điện tử của Đảng trên Internet |
2015 |
- Nâng cấp Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam thành Cổng thông tin điện tử của Đảng trên Internet - Thiết lập kênh thông tin tiếp nhận ý kiến góp ý của nhân dân với Đảng |
- Xây dựng trên nền công nghệ hiện đại, theo các chuẩn quốc tế và chuẩn của Việt Nam, đảm bảo an toàn, an ninh - Tích hợp với các trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của các cơ quan Đảng trên Internet |
3 |
Ban Tuyên giáo Trung ương |
|
2016-2020 |
- Mở rộng, nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Đảng trên Internet, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng và phù hợp với công nghệ, kỹ thuật mới - Nâng cấp phần mềm Cổng thông tin điện tử theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng |
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao, đa dạng về quản lý, khai thác thông tin trên Internet - Phù hợp với thiết kế hệ thống hạ tầng, hệ thống thông tin mới của các cơ quan đảng. - Phù hợp với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến mới |
2 |
|
|
4 |
Hệ thống thông tin chuyên ngành Tài chính Đảng |
2015 |
- Xây dựng và đưa vào khai thác, sử dụng trên mạng máy tính nội bộ của các cơ quan đảng - Tích hợp hệ thống bảo mật, chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ |
- Xây dựng trên nền công nghệ hiện đại, theo các chuẩn quốc tế và chuẩn của Việt Nam, đảm bảo an toàn, an ninh - Có tính mở cho việc tiếp tục mở rộng, nâng cấp hệ thống và tích hợp các hệ thống thông tin điện tử khác của các cơ quan của Đảng - Giao diện đẹp, đầy đủ chức năng, thuận tiện cho người sử dụng, quản trị, vận hành |
3 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
2016-2020 |
- Mở rộng, nâng cấp hệ thống phục vụ khai thác, sử dụng trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng - Mở rộng, nâng cấp một số chức năng của hệ thống theo các quy định mới và yêu cầu của người sử dụng |
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao, đa dạng về quản lý, khai thác thông tin trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Phù hợp với thiết kế hệ thống hạ tầng, hệ thống thông tin mới của các cơ quan đảng. - Phù hợp với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến mới |
2 |
|
|
5 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý tài liệu lưu trữ điện tử |
2015 |
- Triển khai Hệ thống thông tin quản lý tài liệu lưu trữ điện tử trong các cơ quan đảng - Cập nhật và đưa 200.000 tài liệu lưu trữ lịch sử vào vận hành, khai thác - Tích hợp hệ thống chứng thực chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn, tính tin cậy, tính khả dụng của hồ sơ tài liệu điện tử được lưu trữ |
- Hệ thống có thể tích hợp với các phần mềm ứng dụng dùng chung khác trong các cơ quan Đảng - Hệ thống phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia, tiêu chuẩn nghiệp vụ lưu trữ - Hệ thống đạt trình độ công nghệ tiên tiến và tiêu chuẩn công nghiệp, hệ thống mở - Phù hợp với mô hình tổ chức, bộ máy và trình độ tiếp nhận, sử dụng, khai thác của cán bộ các cơ quan đảng |
1,5 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
2016-2020 |
- Mở rộng, nâng cấp Hệ thông tin quản lý tài liệu lưu trữ đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế (ISO), quốc gia và của người sử dụng - Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng - Cập nhật và đưa 500.000 tài liệu lưu trữ lịch sử vào vận hành, khai thác |
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ của công tác lưu trữ - Đáp ứng yêu cầu đa dạng về quản lý, khai thác tài liệu lưu trữ trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Phù hợp với thiết kế hệ thống hạ tầng, hệ thống thông tin mới của các cơ quan đảng. - Phù hợp với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến mới |
3,5 |
|
|
6 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin chuyên ngành tổ chức, xây dựng đảng |
2015 |
- Triển khai hệ thống đến Ban Tổ chức các cấp ủy trên mạng thông tin điện rộng của Đảng - Tích hợp hệ thống bảo mật, chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ - Nâng cấp Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ Đại hội đảng, đoàn thể,... |
- Hệ thống hoạt động liên tục, ổn định, tin cậy - Đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đã xác định trong Dự án - Đảm bảo an ninh, an toàn và bảo mật của hệ thống |
2 |
Ban Tổ chức Trung ương |
|
2016-2020 |
- Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng - Tích hợp với một số hệ thống thông tin chuyên ngành của Đảng - Mở rộng, nâng cấp một số chức năng theo quy trình mới và yêu cầu của người sử dụng |
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao công tác tổ chức trong tình hình mới - Phù hợp với thiết kế hệ thống hạ tầng, hệ thống thông tin mới của các cơ quan đảng. - Phù hợp với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến mới |
3 |
|
|
7 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin chuyên ngành Kiểm tra Đảng |
2015 |
- Triển khai hệ thống đến Ủy ban kiểm tra các cấp ủy trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Tích hợp hệ thống bảo mật, chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ |
- Hệ thống hoạt động liên tục, ổn định, tin cậy - Đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đã xác định trong Dự án - Đảm bảo an ninh, an toàn và bảo mật của hệ thống |
1,5 |
Ủy ban Kiểm tra Trung ương |
|
2016-2020 |
- Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng - Tích hợp với một số hệ thống thông tin chuyên ngành của Đảng - Mở rộng, nâng cấp một số chức năng theo quy trình mới và yêu cầu của người sử dụng |
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao công tác kiểm tra trong tình hình mới - Phù hợp với thiết kế hệ thống hạ tầng, hệ thống thông tin mới của các cơ quan đảng. - Phù hợp với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến mới |
3,5 |
|
|
8 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin chuyên ngành Tuyên giáo |
2015 |
- Triển khai hệ thống đến Ban Tuyên giáo các cấp ủy trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Tích hợp hệ thống bảo mật, chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ |
- Hệ thống hoạt động liên tục, ổn định, tin cậy - Đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đã xác định trong Dự án - Đảm bảo an ninh, an toàn và bảo mật của hệ thống |
2 |
Ban Tuyên giáo Trung ương |
|
2016-2020 |
- Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng - Tích hợp với một số hệ thống thông tin chuyên ngành của Đảng - Mở rộng, nâng cấp một số chức năng theo quy trình mới và yêu cầu của người sử dụng |
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao công tác tuyên giáo trong tình hình mới - Phù hợp với thiết kế hệ thống hạ tầng, hệ thống thông tin mới của các cơ quan đảng. - Phù hợp với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến mới |
3 |
|
|
9 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin chuyên ngành Dân vận |
2015 |
- Triển khai hệ thống đến Ban Dân vận các cấp ủy trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Tích hợp hệ thống bảo mật, chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ |
- Hệ thống hoạt động liên tục, ổn định, tin cậy - Đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đã xác định trong Dự án - Đảm bảo an ninh, an toàn và bảo mật của hệ thống |
1,5 |
Ban Dân vận Trung ương |
|
2016-2020 |
- Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng - Tích hợp với một số hệ thống thông tin chuyên ngành của Đảng - Mở rộng, nâng cấp một số chức năng theo quy trình mới và yêu cầu của người sử dụng |
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao công tác dân vận trong tình hình mới - Phù hợp với thiết kế hệ thống hạ tầng, hệ thống thông tin mới của các cơ quan đảng. - Phù hợp với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến mới |
3,5 |
|
|
10 |
Hệ thống thông tin chuyên ngành của Ban Kinh tế Trung ương |
2015 |
- Xây dựng và đưa vào khai thác, sử dụng trên mạng máy tính nội bộ của Ban Kinh tế Trung ương - Tích hợp hệ thống bảo mật, chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ |
- Xây dựng trên nền công nghệ hiện đại, theo các chuẩn quốc tế và chuẩn của Việt Nam, đảm bảo an toàn, an ninh - Có tính mở cho việc tiếp tục mở rộng, nâng cấp hệ thống và tích hợp các hệ thống thông tin điện tử khác của các cơ quan của Đảng - Giao diện đẹp, đầy đủ chức năng, thuận tiện cho người sử dụng, quản trị, vận hành |
3 |
Ban Kinh tế Trung ương |
|
2016-2020 |
- Mở rộng, nâng cấp hệ thống phục vụ khai thác, sử dụng trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng - Mở rộng, nâng cấp một số chức năng của hệ thống theo các quy trình mới và yêu cầu của người sử dụng |
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao, đa dạng về quản lý, khai thác thông tin trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Phù hợp với thiết kế hệ thống hạ tầng, hệ thống thông tin mới của các cơ quan đảng. - Phù hợp với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến mới |
3 |
|
|
11 |
Hệ thống thông tin chuyên ngành của Ban Nội chính Trung ương |
2015 |
- Xây dựng và đưa vào khai thác, sử dụng trên mạng máy tính nội bộ của Ban Nội chính Trung ương - Tích hợp hệ thống bảo mật, chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ |
- Xây dựng trên nền công nghệ hiện đại, theo các chuẩn quốc tế và chuẩn của Việt Nam, đảm bảo an toàn, an ninh - Có tính mở cho việc tiếp tục mở rộng, nâng cấp hệ thống và tích hợp các hệ thống thông tin điện tử khác của các cơ quan của Đảng - Giao diện đẹp, đầy đủ chức năng, thuận tiện cho người sử dụng, quản trị, vận hành |
3 |
Ban Nội chính Trung ương |
|
2016-2020 |
- Mở rộng, nâng cấp hệ thống phục vụ khai thác, sử dụng trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng - Mở rộng, nâng cấp một số chức năng của hệ thống theo các quy trình mới và yêu cầu của người sử dụng |
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao, đa dạng về quản lý, khai thác thông tin trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Phù hợp với công nghệ, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến mới |
2 |
|
|
12 |
Xây dựng và nâng cấp một số phần mềm quản lý nội bộ của các cơ quan ở Trung ương |
2015 |
- Nâng cấp các phần mềm hiện có |
Sử dụng hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu sử dụng |
1 |
Các cơ quan Đảng ở Trung ương2 |
|
2016-2020 |
- Xây dựng bổ sung một số phần mềm khác |
Đáp ứng được nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Trung ương, không trùng với các phần mềm dùng chung do Trung ương phát triển. |
4 |
|
|
III |
Các cơ sở dữ liệu trọng điểm |
|||||
1 |
Văn kiện Đảng |
2015-2020 |
- Cập nhật, hoàn thiện, nâng cao và tích hợp hệ thống CSDL Văn kiện Đảng ở cấp trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy - Tổ chức khai thác, sử dụng trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan đảng - Tích hợp hệ thống chứng thực chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn, tính tin cậy, tính khả dụng của tài liệu điện tử được lưu trữ |
- Đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng trong hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của các cấp ủy và cơ quan Đảng - Giao diện đẹp, đầy đủ chức năng, thuận tiện cho người sử dụng, quản trị, vận hành |
5 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
2 |
Mục lục Hồ sơ kho lưu trữ điện tử của Đảng |
2015-2020 |
- Cập nhật, hoàn thiện, nâng cao và tích hợp hệ thống CSDL Mục lục hồ sơ kho lưu trữ ở cấp trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy - Tổ chức khai thác, sử dụng trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan đảng - Tích hợp hệ thống chứng thực chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn, tính tin cậy, tính khả dụng của hồ sơ tài liệu điện tử được lưu trữ |
- Đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng trong hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của các cấp ủy và cơ quan Đảng - Giao diện đẹp, đầy đủ chức năng, thuận tiện cho người sử dụng, quản trị, vận hành |
5 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
3 |
Cán bộ, đảng viên |
2015-2020 |
- Cập nhật, hoàn thiện, nâng cao và tích hợp hệ thống CSDL cán bộ, đảng viên ở cấp trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy - Tổ chức khai thác, sử dụng trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan đảng - Tích hợp hệ thống chứng thực chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn, tính tin cậy, tính khả dụng của dữ liệu cán bộ, đảng viên |
- Đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng trong hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của các cấp ủy và cơ quan Đảng - Giao diện đẹp, đầy đủ chức năng, thuận tiện cho người sử dụng, quản trị, vận hành |
5 |
Ban Tổ chức Trung ương |
4 |
Các tổ chức và phong trào cộng sản và công nhân thế giới |
2015-2020 |
- Cập nhật, hoàn thiện, nâng cao và tích hợp hệ thống CSDL các tổ chức và phong trào cộng sản và công nhân thế giới - Tổ chức khai thác, sử dụng trên mạng thông tin diện rộng của Đảng - Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan đảng - Tích hợp hệ thống chứng thực chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn, tính tin cậy, tính khả dụng của dữ liệu |
- Đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng trong hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của các cấp ủy và cơ quan Đảng - Giao diện đẹp, đầy đủ chức năng, thuận tiện cho người sử dụng, quản trị, vận hành |
3 |
|
5 |
Các cơ sở dữ liệu chuyên đề: - Xin ý kiến văn kiện Đại hội Đảng - Triển khai, tổng kết các nghị quyết lớn của Đảng - Cơ sở dữ liệu thông tin tổng hợp của các địa phương - … |
2015-2020 |
- Xây dựng phần mềm, hệ thống thông tin để quản lý, phục vụ khai thác, sử dụng các chuyên đề - Cập nhật, hoàn thiện, nâng cao và tích hợp hệ thống các CSDL chuyên đề - Tổ chức khai thác, sử dụng trên mạng thông tin diện rộng cửa Đảng - Nâng cấp phần mềm theo kiến trúc kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan Đảng - Tích hợp hệ thống chứng thực chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn, tính tin cậy, tính khả dụng của dữ liệu |
- Xây dựng trên nền công nghệ hiện đại, theo các chuẩn quốc tế và chuẩn của Việt Nam, đảm bảo an toàn, an ninh - Có tính mở cho việc tiếp tục mở rộng, nâng cấp hệ thống và tích hợp các hệ thống thông tin điện tử khác của các cơ quan của Đảng - Đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng trong hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của các cấp ủy và cơ quan Đảng - Giao diện đẹp, đầy đủ chức năng, thuận tiện cho người sử dụng, quản trị, vận hành |
5 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
IV |
Đào tạo cán bộ |
|
||||
1 |
Đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý |
2015-2020 |
Cập nhật, nâng cao nhận thức, kỹ năng cho các đồng chí lãnh đạo, quản lý các hệ thống thông tin và chỉ đạo việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng |
- Nhận thức rõ vai trò cần thiết của công tác tin học hóa hoạt động của cơ quan, đơn vị - Có kiến thức về hệ thống thông tin trong mối quan hệ với tổ chức, quy trình nghiệp vụ và quy chế công tác của đơn vị - Có thể đề xuất được việc cải tiến quy trình công tác, điều chỉnh bộ máy tổ chức - Nắm được phương pháp chỉ đạo việc tổ chức thông tin, xây dựng các ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng các nguyên tắc trao đổi, chia sẻ thông tin, tổ chức bộ máy của cơ quan cho phù hợp - Định hướng được một số vấn đề chung về công nghệ thông tin, đặt ra yêu cầu đối với hệ thống, quyết định vận hành - Dự tính được các hiệu quả, lợi ích khi tin học hóa. - Chỉ đạo, quản lý thành công Chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị mình |
7 |
Ban Tuyên giáo Trung ương |
2 |
Đào tạo cán bộ kỹ thuật chủ chốt các cơ quan đảng ở Trung ương và văn phòng các tỉnh Ủy, thành Ủy |
2015-2020 |
Cập nhật, nâng cao kiến thức, trình độ cho cán bộ kỹ thuật chủ chốt phục vụ cho việc quản lý và triển khai hạ tầng công nghệ thông tin và các hệ thống thông tin điện tử của Đảng |
- Đáp ứng yêu cầu quản trị, vận hành hệ thống mạng thông tin diện rộng và mạng máy tính cục bộ của các cơ quan đảng - Đáp ứng yêu cầu quản lý, tổ chức, triển khai, các ứng dụng, hệ thống thông tin điện tử của Đảng - Có khả năng đào tạo lại cho cán bộ khác - Có khả năng tham gia xây dựng và quản lý chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị. |
3 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
B |
Địa phương (Tỉnh ủy, thành ủy) |
|||||
1 |
Bổ sung, nâng cấp thiết bị công nghệ thông tin |
2015-2020 |
- Bổ sung, nâng cấp máy tính để bàn, máy xách tay,... cho cán bộ, công chức làm việc |
- Đủ, đáp ứng được yêu cầu về máy tính làm việc cho cán bộ, công chức ở địa phương - Tận dụng máy tính đã trang cấp |
599 |
|
2 |
Xây dựng phòng họp trực tuyến |
|
Xây dựng, bổ sung phòng họp trực tuyến ở cấp trung ương và cấp tỉnh ủy, thành ủy |
Các cơ quan đảng ở Trung ương có thể thực hiện hội nghị, họp trực tuyến tới tất cả các tỉnh ủy, thành ủy |
126 |
|
3 |
Xây dựng phần mềm đặc thù |
2015-2020 |
Bổ sung, nâng cấp các phần mềm có tính đặc thù của tỉnh ủy, thành ủy |
- Những phần mềm có tính đặc thù riêng của địa phương, không trùng với các phần mềm dùng chung do Trung ương phát triển - Đáp ứng yêu cầu của người sử dụng, phù hợp với công nghệ phát triển chung của các cơ quan đảng |
190 |
|
4 |
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu chung của Tỉnh ủy, thành ủy |
2015-2020 |
- Xây dựng một Trung tâm tích hợp dữ liệu chung, thống nhất của tỉnh ủy, thành ủy - Xây dựng cơ chế quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm tích hợp dữ liệu |
- Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản của một trung tâm tích hợp dữ liệu - Phân định rõ trách nhiệm quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật và các hệ thống ứng dụng (người dùng, dữ liệu) - Bảo đảm an toàn, an ninh theo quy định hiện hành |
630 |
|
5 |
Đào tạo |
2015-2020 |
Đào tạo, nâng cao trình độ công nghệ thông tin, hướng dẫn sử dụng các phần mềm mới được xây dựng, triển khai |
Các cán bộ sử dụng tốt và khai thác có hiệu quả các phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên ngành có hiệu quả |
105 |
|
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 260-QĐ/TW, ngày 01-10-2014 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng)
Đơn vị: tỉ VND
STT |
Nội dung |
Tổng |
Trong đó |
Phân bổ hằng năm |
||||||
Đầu tư phát triển |
Duy trì, nâng cấp, mở rộng |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
A |
Trung ương |
255 |
91 |
164 |
60,5 |
53,5 |
56,5 |
53,5 |
15,5 |
15,5 |
I |
Phát triển hạ tầng kỹ thuật |
161 |
65 |
96 |
22 |
23 |
41 |
45 |
15 |
15 |
1 |
Xây dựng kiến trúc công nghệ thông tin và truyền thông thống nhất trong các cơ quan đảng |
2 |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu chung của các ban Trung ương |
60 |
60 |
|
|
5 |
25 |
30 |
|
|
3* |
Mở rộng, nâng cấp hệ thống chứng thực chữ ký số trong các cơ quan đảng |
3 |
3 |
|
2 |
|
1 |
|
|
|
4 |
Bổ sung, nâng cấp máy tính, thiết bị tin học, thiết bị bảo mật, phần mềm hệ thống, phần mềm bảo mật,... |
96 |
|
96 |
18 |
18 |
15 |
15 |
15 |
15 |
II |
Xây dựng, mở rộng, nâng cấp các hệ thống thông tin chuyên ngành |
61 |
21 |
40 |
26 |
19 |
9 |
7 |
0 |
0 |
1 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp dùng chung trong các cơ quan đảng |
5 |
|
5 |
1,5 |
3,5 |
|
|
|
|
2* |
Cổng thông tin điện tử nội bộ của Đảng |
5 |
5 |
|
3 |
|
|
2 |
|
|
3* |
Cổng thông tin điện tử của Đảng trên Internet |
5 |
5 |
|
3 |
|
|
2 |
|
|
4 |
Hệ thông tin chuyên ngành Tài chính Đảng |
5 |
|
5 |
3 |
|
2 |
|
|
|
5 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý tài liệu lưu trữ điện tử |
5 |
|
5 |
1,5 |
3,5 |
|
|
|
|
6 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin chuyên ngành tổ chức, xây dựng Đảng |
5 |
|
5 |
2 |
3 |
|
|
|
|
7 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin chuyên ngành Kiểm tra Đảng |
5 |
|
5 |
1,5 |
3,5 |
|
|
|
|
8 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin chuyên ngành Tuyên giáo |
5 |
|
5 |
2 |
|
|
3 |
|
|
9 |
Mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông tin chuyên ngành Dân vận |
5 |
|
5 |
1,5 |
3,5 |
|
|
|
|
10* |
Xây dựng Hệ thống thông tin chuyên ngành của Ban Kinh tế Trung ương |
6 |
6 |
|
3 |
|
3 |
|
|
|
11* |
Xây dựng Hệ thống thông tin chuyên ngành của Ban Nội chính Trung ương |
5 |
5 |
|
3 |
|
2 |
|
|
|
12 |
Xây dựng và nâng cấp phần mềm nội bộ có tính chất đặc thù của các cơ quan đảng ở Trung ương |
5 |
|
5 |
1 |
2 |
2 |
|
|
|
III |
Các cơ sở dữ liệu trọng điểm |
23 |
5 |
18 |
10 |
9 |
4 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Văn kiện Đảng |
5 |
|
5 |
2 |
3 |
|
|
|
|
2 |
Mục lục Hồ sơ kho lưu trữ điện tử của Đảng |
5 |
|
5 |
2 |
|
3 |
|
|
|
3 |
Cán bộ, đảng viên |
5 |
|
5 |
2 |
3 |
|
|
|
|
4 |
Các tổ chức và phong trào cộng sản và công nhân thế giới |
3 |
|
3 |
2 |
1 |
|
|
|
|
5 |
Các cơ sở dữ liệu chuyên đề: - Xin ý kiến văn kiện Đại hội Đảng - Triển khai, tổng kết các nghị quyết lớn của Đảng - Cơ sở dữ liệu thông tin tổng hợp của các địa phương - … |
5 |
5 |
|
2 |
2 |
1 |
|
|
|
IV |
Đào tạo cán bộ |
10 |
0 |
10 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
1,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
Đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý |
7 |
|
7 |
2 |
2 |
2 |
1 |
|
|
2 |
Đào tạo cán bộ kỹ thuật chủ chốt các cơ quan đảng ở Trung ương và văn phòng các tỉnh Ủy, thành Ủy |
3 |
|
3 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
B |
Địa phương (Tỉnh ủy, thành ủy) |
1650 |
946 |
704 |
408 |
362 |
362 |
299 |
141 |
78 |
1 |
Bổ sung, nâng cấp thiết bị công nghệ thông tin |
599 |
|
599 |
189 |
95 |
63 |
63 |
126 |
63 |
2 |
Xây dựng phòng họp trực tuyến |
126 |
126 |
|
126 |
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng phần mềm đặc thù |
190 |
190 |
|
63 |
63 |
32 |
32 |
|
|
4 |
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu chung của tỉnh ủy, thành ủy |
630 |
630 |
|
|
189 |
252 |
189 |
|
|
5 |
Đào tạo |
105 |
|
105 |
30 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
|
Tổng kinh phí dự toán |
1905 |
1037 |
868 |
468,5 |
415,5 |
418,5 |
352,5 |
156,5 |
93,5 |
Bằng chữ: Một nghìn chín trăm linh năm tỉ đồng chẵn
Ghi chú : * là hạng mục đầu tư đã được xác định trong Đề án 06 nhưng chưa triển khai được.
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình là 1.905 tỉ đồng, trong đó: các cơ quan Trung ương là 255 tỉ đồng (91 tỉ đồng là kinh phí đầu tư phát triển và 164 tỉ đồng là kinh phí duy trì, nâng cấp hạ tầng và nâng cấp mở rộng các phần mềm ứng dụng đã triển khai trong Đề án 06), các địa phương là 1.650 tỉ đồng (946 tỉ đồng là kinh phí đầu tư phát triển và 704 tỉ đồng là kinh phí duy trì, nâng cấp hạ tầng và nâng cấp mở rộng các phần mềm ứng dụng đã triển khai trong Đề án 06).
Ở địa phương, nhu cầu đầu tư trung bình mỗi tỉnh ủy, thành ủy là trên 26 tỉ đồng để thực hiện chương trình. Tùy theo quy mô của tỉnh, thành có thể nhân hệ số: Dân số tỉnh < 1 triệu dân : hệ số 0,7
1 triệu dân<Dân số tỉnh<1,5 triệu dân: Hệ số 1,0
Dân số tỉnh >1,5 triệu dân: hệ số từ 1,2 đến 1,5.
1 Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Tổ chức Trung ương, Ban Tuyên giáo Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Ban Dân vận Trung ương, Ban Nội chính Trung ương, Ban Kinh tế Trung ương, Ban Đối ngoại Trung ương, Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Ban Chỉ đạo Tây Nguyên, Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ, Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp, Hội đồng Lý luận Trung ương, Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin của cơ quan Đảng, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, Đảng ủy Ngoài nước.
2 Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Tổ chức Trung ương, Ban Tuyên giáo Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Ban Dân vận Trung ương, Ban Nội chính Trung ương, Ban Kinh tế Trung ương, Ban Đối ngoại Trung ương, Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Ban Chỉ đạo Tây Nguyên, Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ, Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp, Hội đồng Lý luận Trung ương, Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin của cơ quan Đảng, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, Đảng ủy Ngoài nước.