ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
26/2020/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
30 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ XÂY DỰNG
CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật phổ biến, giáo dục pháp luật ngày
20/6/2012;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày
08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày
13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp
luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày
17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một
số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1417/TTr-STP ngày 24/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách Nhà nước
thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo các đề án, chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật
và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được cấp có thẩm quyền ở địa
phương phê duyệt.
b) Hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh (cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
c) Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên (không thuộc các đề án, chương trình,
kế hoạch nêu tại điểm a khoản 2 Điều này) và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các
tổ chức, đoàn thể khác được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được vận dụng mức chi theo Quyết định này.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi
và nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung chi và mức chi: Theo phụ lục đính kèm
- Các nội dung, mức chi khác không quy định tại Quyết định này, thực hiện theo Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở.
Trường hợp các văn bản được áp dụng trong phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước
hàng năm giao cho các cơ quan, đơn vị và huy động từ các nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
Điều 3. Việc lập, quản lý và
quyết toán kinh phí bảo đảm mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
1. Việc lập, quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm
mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện theo
quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước, về kế toán và hướng dẫn của Thông
tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các quy định pháp
luật hiện hành có liên quan.
2. Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh
phí phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện theo chế độ và quy
định quản lý tài chính hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật là nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng,
nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao. Kinh phí thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường
xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
bố trí kinh phí để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo đúng quy định và trong phạm vi dự toán
ngân sách đã được giao.
2. Những khoản chi công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật không đúng theo Thông tư
liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và Quyết
định này, khi kiểm tra phát hiện có sai phạm thì cơ quan quản lý cấp trên, cơ
quan Tài chính các cấp có quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định
này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
có liên quan phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 8 năm 2020.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
57/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy
định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ PBGDPL - Bộ Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT & TT;
- VPUB: LĐ; KTTH;
- Lưu: VT, TCDNC. NH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP
LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000
Đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I
|
Xây dựng Chương trình, Đề
án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
720
|
480
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
2.000
|
1.200
|
800
|
|
2
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
a
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, kế hoạch
|
Chương trình, Đề
án, kế hoạch
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
|
b
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500
|
300
|
200
|
|
3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
a
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
120
|
80
|
|
b
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
60
|
40
|
|
4
|
Ý kiến tư vấn chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
300
|
200
|
|
5
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
120
|
80
|
|
b
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
90
|
60
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
60
|
40
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
180
|
120
|
|
đ
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
120
|
80
|
|
6
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
500
|
300
|
200
|
Trường hợp không thành lập hội đồng xét duyệt
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
7
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
300
|
200
|
|
II
|
Chi thù lao báo cáo viên,
tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật;
thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
1
|
Thù lao báo cáo viên các cấp
|
Người/buổi
|
Thực hiện theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày
09/8/2019 của UBND tỉnh quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận
|
2
|
Thù lao tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện
phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật
lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
|
|
|
3
|
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Người/buổi
|
Tùy theo trình độ,
áp dụng mức chi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Mục này
|
|
|
|
4
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm
20% so với mức thù lao quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Mục này
|
|
|
|
III
|
Biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
1
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm
định)
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.000
|
600
|
400
|
|
2
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn
thành
|
300
|
180
|
120
|
|
3
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn
thành
|
1.500
|
900
|
600
|
|
4
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn
thành
|
5000
|
3.000
|
2.000
|
|
IV
|
Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
1
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: Không quá 1 ngày
|
người/ngày
|
30
|
|
2
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
V
|
Chi phiên dịch tiếng dân
tộc thiểu số, thuê người dẫn đường: Chỉ áp dụng đối với hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật,
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu,
vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
1
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) Người/ngày
|
người/ngày
|
250% mức lương cơ sở,
tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
|
2
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
người/ngày
|
150% mức lương cơ
sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
|
VI
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi
|
1
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban Giám
khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
Thực hiện theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày
17/01/2020 của UBND tỉnh quy định nội dung chi, mức chi thực hiện xây dựng
ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
|
2
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên Internet,
có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
a
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
2.000
|
1.200
|
800
|
|
b
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân
khấu
|
Ngày
|
10.000
|
6.000
|
4.000
|
|
c
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
180
|
120
|
|
d
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hóa (đối với thi qua mạng điện tử)
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 đến
khoản 6, Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
|
|
3
|
Chi giải thưởng sân khấu hóa (theo cơ cấu giải
thưởng được duyệt)
|
|
|
|
|
|
a
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
10.000
|
6.000
|
4.000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
6.000
|
3.600
|
2.400
|
|
b
|
Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
7.000
|
4.200
|
2.800
|
|
|
- Cá nhân
|
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
|
c
|
Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
2.000
|
1.200
|
800
|
|
d
|
Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
|
|
- Cá nhân
|
|
1.000
|
600
|
400
|
|
e
|
Giải phụ khác
|
|
500
|
300
|
200
|
|
4
|
Chi giải thưởng cuộc thi khác (thi viết, thi qua
mạng internet, thi trên sóng phát thanh, truyền hình)
|
|
|
|
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức cuộc thi phê duyệt mức
chi giải thưởng cụ thể, nhưng mức cao nhất không vượt quá 80% mức giải thưởng
tương ứng quy định tại khoản 3 của mục này
|
VII
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền
thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát
thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
(Tính theo trang chuẩn 350 từ)
|
1
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
75
|
|
2
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
a
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
b
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
VIII
|
Chi phục vụ trực tiếp việc
xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
1
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách
pháp luật hàng năm:
|
Tủ/năm
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
4 Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
2
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06
tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
3
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách
|
Lần/người
|
50
|
|
IX
|
Chi thực hiện thống kê,
rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương
trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
1
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các
ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
|
2
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa,
kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
|
3
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo tổng hợp, trình báo cáo UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
3.000
|
|
|
Chỉ áp dụng đối cấp tỉnh
|
b
|
Báo cáo đinh kỳ hàng năm của các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Báo cáo
|
2.000
|
1.200
|
800
|
|
c
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
|
d
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
1.000
|
600
|
400
|
|
X
|
Chi khen thưởng xã, phường,
thị trấn; huyện, thành phố
|
1
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố
được UBND cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Tương đương tập thể
lao động xuất sắc
|
Áp dụng các quy định
về thi đua, khen thưởng hiện hành
|
|
2
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố
được UBND cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh.
|
Bằng khen
|
Áp dụng các quy định
về thi đua, khen thưởng hiện hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|