ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2019/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
21 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN, BẢN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số
1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung
Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông
thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 về
việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và
công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số
691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 về
việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, giai đoạn 2018 - 2020 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1415/2017/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 2392/2017/QĐ-UBND
ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định tiêu chí, điều
kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố “Thôn, bản đạt chuẩn
nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ chỉ đạo của Thường trực
Tỉnh ủy tại Công văn số 4582-CV/VPTU ngày 31/7/2019 về việc giao tổ chức thực
hiện Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn
2019 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều
phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 434/TTr-VPĐP ngày 12/8/2019, của
Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 504/BCTĐ-STP ngày 07/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn, bản
nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2019 - 2020.
Điều 2.
Nhiệm vụ các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các địa
phương:
1. Văn phòng Điều phối xây dựng
nông thôn mới tỉnh:
a) Phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu;
chỉ đạo, kiểm tra và tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh,
UBND tỉnh kết quả thực hiện tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu.
b) Phối hợp với BCĐ, UBND các
huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn thôn, bản thực hiện các tiêu chí
thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận, công bố
thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
2. Các Sở, ban, ngành liên
quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Văn phòng Điều phối
xây dựng nông thôn mới tỉnh, BCĐ, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
các địa phương hoàn thành các tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu.
b) Lồng ghép các chương trình,
dự án để ưu tiên hỗ trợ các thôn, bản có đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu theo kế hoạch.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
a) Căn cứ Bộ tiêu chí thôn, bản
nông thôn mới kiểu mẫu được ban hành và điều kiện thực tế của địa phương, lựa
chọn những thôn, bản có điều kiện, lợi thế để tập trung chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các xã, thôn thực hiện xây dựng thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu.
b) Tổ chức xét, công nhận và
công bố thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Thực hiện như quy định tại
Quyết định số 2392/2017/QĐ-UBND ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành
Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố
“thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017
- 2020.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/9/2019.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã; Trưởng các thôn, bản và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
BỘ TIÊU CHÍ THÔN, BẢN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, TỈNH THANH
HÓA, GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 21/8/2019 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Phát triển kinh tế
|
1.1. Thôn, bản có mô hình
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực của địa phương (hoạt động
ổn định trong 01 năm trước khi xét).
|
Đạt
|
1.2. Tỷ lệ người có việc làm
trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥ 95%
|
2
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người) bằng 1,5 lần đối với mức quy định xã nông thôn mới trong
năm xét công nhận.
|
Đạt
|
3
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (trừ
các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi
ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo).
|
0%
|
4
|
Nhà ở và khuôn viên nông hộ
|
4.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
tiêu chuẩn của Bộ xây dựng.
|
100%
|
4.2. Đồ đạc căn hộ mỗi gia
đình được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học; các công trình phụ trợ thuận
tiện cho sinh hoạt, hợp vệ sinh, đảm bảo mỹ quan.
|
Đạt
|
4.3. Vườn hộ - vườn nằm trong
khuôn viên hộ gia đình:
- Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch
được UBND xã xác nhận.
- Có cảnh quan đẹp, hài hòa;
có sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thu nhập từ vườn hàng năm:
tối thiểu đạt 25 triệu đồng/500m².
|
Đạt
|
4.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi (nếu
có): Đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm
bảo vệ sinh môi trường.
|
100%
|
4.5. Tỷ lệ hộ gia đình có tường
rào (nếu có) bằng cây xanh hoặc tường rào kết hợp hài hòa với trồng cây xanh,
cây hoa.
|
≥ 65%
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Đường trục chính
thôn, bản:
|
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng mặt đường
tối thiểu 4,0m.
|
100%
|
- Các tuyến đường có rãnh
tiêu thoát nước, rãnh dọc tiêu thoát nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy.
|
≥ 60%
|
- Có biển báo giao thông đầu
các trục đường thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn,...).
|
Đạt
|
- Tỷ lệ km đường được trồng
hoa hoặc trồng cây xanh; có hệ thống điện chiếu sáng.
|
≥80%
|
5.2. Đường ngõ, xóm:
|
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa.
|
100%
|
- Các tuyến đường có rãnh
tiêu thoát nước.
|
100%
|
5.3. Đường trục chính nội
đồng hoặc khu sản xuất (nếu có): Đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện
quanh năm, chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu
4,0m.
|
100% (≥80% cứng hóa)
|
6
|
Giáo dục và Đào tạo
|
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ
cập giáo dục trung học mức độ 3 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên
cấp trung học phổ thông và học nghề.
|
≥ 98%
|
6.3. Có phong trào khuyến học,
khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là
“Cộng đồng học tập” do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học
cấp huyện tặng giấy khen.
|
Đạt
|
6.4. Tỷ lệ lao động có việc
làm qua đào tạo.
|
≥ 75%
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế.
|
≥ 95%
|
7.2. Có nhân viên y tế thôn,
bản được đào tạo theo Chương trình do Bộ y tế quy định, thường xuyên hoạt động
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Đạt
|
7.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤ 10%
|
7.4. Có triển khai hoặc phối
hợp, tham gia triển khai các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi
sinh.
|
Đạt
|
7.5. Không phát sinh đối tượng
mắc bệnh xã hội trong năm.
|
Đạt
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Có nhà văn hóa, khu thể
thao thôn, bản phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Đạt
|
8.2. Tường rào của nhà văn
hóa, khu thể thao thôn, bản bằng cây xanh hoặc tường rào khác được phủ cây
xanh.
|
100%
|
8.3. Trong khuôn viên nhà văn
hóa, khu thể thao thôn, bản trồng cây xanh hoặc trồng hoa hài hòa, hợp lý.
|
Đạt
|
8.4. Có tủ sách (trên 50 đầu
sách các loại) tại nhà văn hóa thôn, bản.
|
Đạt
|
8.5. Được công nhận và giữ vững
danh hiệu “Thôn, bản văn hóa” 5 năm liên tục theo quy định tại Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ”.
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ hộ gia đình được
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” 3 năm liên tục theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ.
|
≥80%
|
8.7. Có hương ước, quy ước được
UBND cấp huyện quyết định công nhận và 100% người dân thực hiện hương ước,
quy ước.
|
Đạt
|
8.8. Tỷ lệ hộ gia đình đạt
danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu”
|
≥75%
|
9
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
9.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
100%
|
9.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất –
kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) thực hiện xử lý
rác thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững, xử lý nước thải đảm bảo vệ sinh
môi trường và không gây bức xúc đối với khu dân cư liền kề.
|
100%
|
9.3. Đường thôn, bản, ngõ
xóm, cảnh quan nơi ở từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm
môi trường.
|
Đạt
|
9.4. Mai táng phù hợp với quy
định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng,
quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng và đảm bảo vệ sinh môi trường
theo quy định của Bộ Y tế; việc mai táng được thực hiện tại vị trí xác định
theo quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt.
|
Đạt
|
9.5. Tỷ lệ chất thải rắn được
thu gom và xử lý theo đúng quy định.
|
100%
|
9.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định.
|
100%
|
9.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có
chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
100%
|
9.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm.
|
100%
|
9.9. Có mô hình bảo vệ môi
trường (tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên
truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự
tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
10
|
Thủy lợi
|
Hệ thống thủy lợi liên quan đến
thôn, bản cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng
chống thiên tai tại chỗ, hướng tới áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước.
|
Đạt
|
11
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn theo quy định của Bộ Công Thương.
|
100%
|
12
|
Thông tin và truyền thông
|
12.1. Có dịch vụ viễn thông,
internet theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Đạt
|
12.2. Có hệ thống loa kết nối
với Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt.
|
Đạt
|
13
|
Hệ thống chính trị; chấp hành pháp luật
|
13.1. Có đủ các tổ chức trong
hệ thống chính trị theo quy định.
|
Đạt
|
13.2. Chi bộ được công nhận
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
|
Đạt
|
13.3. Chi bộ có Nghị quyết
chuyên đề về xây dựng thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu.
|
Đạt
|
13.4. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn
thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
14
|
Quốc phòng và An ninh
|
14.1. Thực hiện tốt nhiệm vụ
đăng ký, quản lý, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, phương
tiện kỹ thuật, hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
hàng năm.
|
Đạt
|
14.2. Tham gia đầy đủ chương
trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho các đối tượng theo kế hoạch
của cấp trên; thực hiện tốt công tác phổ biến kiến thức quốc phòng - an ninh
cho toàn dân; hoàn thành tốt nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập phòng chống lụt
bão, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và nhiệm vụ đột xuất khác.
|
Đạt
|
14.3. Không có tổ chức, cá
nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái
phép; khiếu kiện đông người trái pháp luật.
|
Đạt
|
14.4. Không có tụ điểm phức tạp
về trật tự xã hội; các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật
khác được kiềm chế, giảm so với năm trước, không phát sinh thêm người mắc các
tệ nạn xã hội trên địa bàn; không để xảy ra trọng án.
|
Đạt
|
14.5. Được công nhận đạt tiêu
chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo quy định của Bộ Công an.
|
Đạt
|