ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 04
tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH NGHỆ
AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ tại Tờ trình số 82/TTr-SNg-VP ngày 28/01/2016, Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 47/TTr-SNV ngày 28/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công
tác ngoại vụ và công tác biên giới lãnh thổ quốc gia (sau đây gọi chung là công
tác đối ngoại) của địa phương; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ thực hiện chức năng
tham mưu cho Tỉnh ủy thông qua Ban cán sự đảng UBND tỉnh về chủ trương hội nhập
quốc tế, định hướng mở rộng quan hệ và triển khai toàn diện công tác đối ngoại
của địa phương; tổ chức, quản lý công tác đối ngoại Đảng tại địa phương theo
các quy định của Đảng.
3. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý và tổ chức, biên chế và
hoạt động của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các
văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về công tác đối ngoại địa
phương;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn,
05 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác đối ngoại;
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà
nước về công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo văn bản quy định điều kiện,
tiêu chuẩn, chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở;
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực công tác đối ngoại địa
phương;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công tác đối
ngoại địa phương sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Tham mưu cho Tỉnh ủy về công tác đối
ngoại
a) Định hướng mở rộng quan hệ đối ngoại,
chủ trương và lộ trình hội nhập quốc tế của địa phương; xây dựng các văn bản chỉ
đạo, nghị quyết, chuyên đề, chương trình, kế hoạch, đề án hoạt động đối ngoại của
Tỉnh ủy; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp và đề xuất các biện pháp liên pháp đến
công tác đối ngoại của Tỉnh ủy;
b) Quán triệt và thực hiện các chủ
trương, chính sách và quy định liên quan đến công tác đối ngoại của Đảng và Nhà
nước;
c) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện
các chủ trương công tác đối ngoại của Tỉnh ủy, việc triển khai các hoạt động đối
ngoại của Đảng theo các định hướng, chủ trương và chương trình đã được Tỉnh ủy
phê duyệt;
d) Làm cơ quan đầu mối giúp Tỉnh ủy
quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của địa phương; phối hợp hoạt động đối
ngoại của Tỉnh ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, tổ chức nhân
dân tại địa phương.
5. Về công tác hợp tác quốc tế
a) Tham mưu về công tác hợp tác, hội
nhập quốc tế của địa phương phù hợp với đường lối chính sách đối ngoại của Đảng
và pháp luật của Nhà nước;
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế
hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của địa phương, các đề án thiết lập quan hệ hữu
nghị hợp tác của địa phương với các đối tác nước ngoài, báo cáo Bộ Ngoại giao
theo quy định;
c) Làm đầu mối quan hệ của UBND tỉnh
với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài và đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
6. Về công tác kinh tế đối ngoại
a) Giúp UBND tỉnh trong công tác ngoại
giao kinh tế, xây dựng và triển khai các chương trình hoạt động đối ngoại phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Làm đầu mối quan hệ của UBND tỉnh
với Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ
chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại địa phương và giới thiệu, quảng bá hình ảnh,
con người, văn hóa của địa phương ở nước ngoài.
7. Về công tác văn hóa đối ngoại
a) Giúp UBND tỉnh
trong công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương trình, kế
hoạch hành động thực hiện chiến lược ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ;
b) Làm đầu mối quan
hệ của UBND tỉnh với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại địa phương và giới
thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của địa phương ở nước ngoài.
8. Về công tác người Việt Nam ở nước
ngoài
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương;
b) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước
ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của
họ trong làm việc, đầu tư, kinh doanh, sinh sống và học tập tại địa phương;
c) Định kỳ tổng kết đánh giá và đề xuất
kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và
thân nhân của họ tại địa phương, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
9. Về công tác lãnh sự và bảo hộ công
dân
a) Quản lý hoạt động xuất nhập cảnh của
cán bộ, công chức thuộc đối tượng sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại địa phương theo quy định;
b) Xử lý các vấn đề phát sinh trong
công tác bảo hộ công dân đối với người Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến địa
phương, bảo vệ lợi ích của ngư dân địa phương có liên quan đến yếu tố nước
ngoài và trong công tác lãnh sự đối với người nước ngoài tại địa phương;
c) Làm đầu mối tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại địa phương khi
được Bộ Ngoại giao ủy quyền; tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ xét, cho phép sử dụng
thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
10. Về công tác biên giới lãnh thổ quốc
gia
a) Là cơ quan thường trực của UBND tỉnh
về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia; giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công tác biên giới, lãnh thổ tại địa phương theo quy định của
pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan;
b) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND
tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các điều ước quốc tế về biên giới,
lãnh thổ quốc gia và các vấn đề nảy sinh trên biên giới đất liền và trên biển tại
địa phương;
c) Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên
truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên
giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản, tài liệu, bản
đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản lý của địa phương; kiểm tra, đôn đốc
hướng dẫn các cơ quan đơn vị địa phương về các vấn đề quản lý nhà nước về biên
giới, lãnh thổ.
11. Về công tác lễ tân đối ngoại
a) Thực hiện quản lý nhà nước về lễ
tân đối ngoại tại địa phương;
b) Đề xuất, xây dựng và ban hành các
văn bản quy định về công tác lễ tân đối ngoại ở địa phương; tổ chức kiểm tra,
hướng dẫn việc thực hiện các quy định về lễ tân đối ngoại ở các cơ quan, đơn vị,
địa phương;
c) Chủ trì về lễ tân và hậu cần cho
các đoàn của lãnh đạo tỉnh đi thăm làm việc ở nước ngoài; tổ chức thực hiện
công tác lễ tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm làm việc với
lãnh đạo tỉnh hoặc quá cảnh tại địa phương.
12. Về công tác thông tin đối ngoại
a) Làm đầu mối quan hệ với Bộ Ngoại
giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai chương
trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương đã được UBND tỉnh
phê duyệt;
b) Cung cấp thông tin của địa phương
cho Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan chức năng để phục vụ
công tác tuyên truyền đối ngoại; phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá địa phương ở nước
ngoài;
c) Thống nhất quản lý phóng viên nước
ngoài hoạt động báo chí tại địa phương; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức
việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh, cung cấp thông tin có định hướng,
theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp
luật.
13. Về công tác tổ chức và quản lý
đoàn ra, đoàn vào
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với
các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa
phương (đoàn ra) và các đoàn quốc tế đến thăm làm việc tại địa phương (đoàn
vào);
b) Tổ chức các đoàn đi công tác nước
ngoài của lãnh đạo tỉnh; làm đầu mối liên hệ với Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại
Trung ương và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ, hướng dẫn, quản
lý các đoàn ra theo quy định; thẩm định các đề án đoàn ra, theo dõi, thống kê tổng
hợp các đoàn ra thuộc quyền quản lý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch, đề án đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với lãnh đạo
tỉnh; thẩm định đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành địa phương về việc
lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống kê tổng hợp các đoàn vào thuộc quyền
quản lý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh.
14. Về công tác tổ chức và quản lý hội
nghị, hội thảo quốc tế
a) Thực hiện tổ chức và quản lý các hội
nghị, hội thảo quốc tế tại địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh;
b) Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan đơn vị
địa phương thực hiện các quy định về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc
tế.
15. Về công tác ký kết và thực hiện
thỏa thuận quốc tế
a) Thực hiện quản lý nhà nước về ký kết
và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại địa phương;
b) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
các thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về
những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế tại địa
phương.
16. Về công tác phi chính phủ nước
ngoài
a) Làm cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh
thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại địa phương; cho ý kiến về việc cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung và thu hồi
Giấy đăng ký và các hoạt động khác của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại
địa phương; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài về thủ tục
và trong việc khảo sát, xây dựng và triển khai các dự án tài trợ theo quy định
của pháp luật; kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức và nhân viên làm việc
cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương; báo cáo Bộ Ngoại giao
và Ủy ban công tác phi chính phủ nước ngoài theo quy định;
b) Quản lý các hoạt động quan hệ và vận
động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của địa phương; xây dựng chương trình, kế
hoạch và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong vận động viện trợ phi
chính phủ nước ngoài;
c) Thẩm định các chương trình, dự án
và các khoản viện trợ ký kết với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đảm bảo
yêu cầu về chính trị đối ngoại; đôn đốc công tác quản lý và báo cáo tài chính đối
với các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
d) Là Cơ quan Thường trực Ban công
tác phi chính phủ nước ngoài của địa phương.
17. Về công tác thanh tra ngoại giao
a) Thực hiện công tác thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành tại địa phương theo quy định;
b) Tiến hành thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý của Sở;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị
thuộc Sở thực hiện các quy định chung của pháp luật về thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí theo quy định; kiến nghị đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái pháp luật được phát
hiện qua công tác thanh tra.
18. Về công tác bồi dưỡng kiến thức
nghiệp vụ đối ngoại
a) Đề xuất, xây dựng và tổ chức thực
hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại
cho cán bộ, công chức địa phương;
b) Đầu mối phối hợp với Bộ Ngoại giao
và các cơ quan liên quan trong triển khai các chương trình bồi dưỡng về đối ngoại
và hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức địa phương.
19. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại theo quy định.
20. Thực hiện cải cách hành chính
theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của UBND tỉnh, tổ chức
ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại; phối hợp
với Bộ Ngoại giao xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động đối ngoại địa
phương toàn quốc.
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế,
thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm
vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
22. Quản lý tài chính, tài sản được
giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và
phân cấp của UBND tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh
ủy và UBND tỉnh phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Ngoại vụ có Giám đốc và không
quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả
lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu
cầu;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở và Phó
Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ do Bộ Ngoại giao ban hành và theo quy định của pháp luật; việc miễn nhiệm,
cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc
và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và
chuyên môn nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Hợp tác quốc tế.
- Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước
ngoài.
- Phòng Quản lý biên giới.
b) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế đã được UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền quy
định, Giám đốc sở Ngoại vụ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức, biên chế của các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng thuộc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý cán bộ của UBND tỉnh;
d) Căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể
và yêu cầu thực tế ở địa phương, Giám đốc Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với
Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định thành lập tổ chức sự
nghiệp thuộc Sở theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của
pháp luật.
3. Biên chế
a) Biên chế công chức và số lượng người
làm việc (biên chế sự nghiệp) của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức,
biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh
nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Ngoại vụ
xây dựng kế hoạch biên chế công chức, biên chế sự nghiệp theo quy định của pháp
luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Điều 2 Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày
24/01/2011 của UBND tỉnh về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Ngoại vụ, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|