ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2012/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày
19 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
46/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ
họp thứ 4 ban hành Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 88/STC-VX ngày 05/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Chử
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2012/QĐ-UBND ngày 19 /9/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi: Quy định nội dung
chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối tượng điều chỉnh:
a) Sở Tư pháp, Tổ chức Pháp chế
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phòng Tư pháp huyện, thị xã
thuộc tỉnh.
c) Các cơ quan, tổ chức được
giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật theo yêu cầu, kế hoạch.
Điều 2. Nội
dung chi và các mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
1. Các nội dung chi cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện
theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành; cụ thể như
sau:
1.1. Các nội dung chi cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đã được
quy định cụ thể tại Điểm b, d, đ, e, g, Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thì thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTP-BTC.
1.2. Đối với các khoản chi để tổ
chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản chi
công tác phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên,
thành viên tham gia các đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm
tra, rà soát văn bản) thực hiện theo quy định tại Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND
ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành Quy định về chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
1.3. Đối với các khoản chi tổ
chức Hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa phương về công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo Quy định tại Quyết định số
08/2012/QĐ-UBND ngày 12/03/2012 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành Quy định
một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp
luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu và Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày
28/03/2012 của UBND tỉnh Lai Châu về việc bổ sung Quyết định ban hành một số mức
chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
2. Các cơ quan, đơn vị có chức
năng thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật sử dụng kinh phí đúng quy định nêu trên và chế độ chi tiêu tài chính
hiện hành. Ngoài ra Quy định này quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù
trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Lai Châu; cụ thể như sau:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Đơn vị tính: đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch
(bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm
tra
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
70.000
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc
chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01báo cáo/01
văn bản
|
400.000
|
280.000
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm
tra văn bản
|
01 văn bản
|
70.000
|
50.000
|
4
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
01 văn bản
|
100.000
|
70.000
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
200.000
|
140.000
|
5
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo
|
|
|
|
a
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật
|
01 báo cáo
|
140.000
|
100.000
|
b
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo
liên ngành và báo cáo của từng bộ, ngành, địa phương)
|
01 báo cáo
|
700.000
|
500.000
|
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài
cơ quan
|
01 báo cáo
|
1.000.000
|
700.000
|
7
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp
lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ
liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản;
|
01 văn bản
|
70.000
|
50.000
|
b
|
Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư
liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí… phục vụ xây dựng
cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
-
|
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn (không áp dụng đối với việc
thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ
liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo)
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
50.000
|
35.000
|
Điều 3.
Nguồn kinh phí, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo
cho công tác kiểm tra, xử lý rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
1. Nguồn kinh phí đảm bảo cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản của cấp nào do ngân
sách cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và được giao
trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị.
2. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; nội dung chi, mức chi
tại Điều 2 Quy định này, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản tổng hợp chung vào dự
toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Quản lý, sử dụng và quyết
toán: Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy
định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ Quy định này, các cơ
quan đơn vị và địa phương tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện
hành.
2. Giao Sở Tư pháp phối hợp với
Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan, theo dõi kiểm tra việc thực hiện Quy định
này.
3. Các nội dung không quy định
tại Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của liên Bộ: Tài chính, Tư pháp.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc các cấp, ngành, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp,
Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.