Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND Quy định mức chi bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 46/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 23/07/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Giàng Páo Mỷ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2012/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 13 tháng 07 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và ỦY ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Liên Bộ: Tài chính, Tư pháp về việc quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 607/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2012 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu, như sau:
1. Quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho các nội dung kiểm tra, xử lý rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL (có phụ lục kèm theo).
2. Các nội dung chi khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo: Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp; Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 9/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 9/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Nguồn kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức thuộc cấp tỉnh do ngân sách tỉnh đảm bảo; cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2012./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÁC NỘI
DUNG KIỂM TRA, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 46/2012/NQ-HĐND ngày 13/07/2012 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (Đơn vị tính: đồng) |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
|||
1 |
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra |
|
|
|
a |
Chủ trì cuộc họp |
Người/buổi |
150.000 |
100.000 |
b |
Các thành viên tham dự |
Người/buổi |
100.000 |
70.000 |
2 |
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp |
01 báo cáo/01 văn bản |
400.000 |
280.000 |
3 |
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản |
01 văn bản |
70.000 |
50.000 |
4 |
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản |
|
|
|
a |
Mức chi chung |
01 văn bản |
100.000 |
70.000 |
b |
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp |
01 văn bản |
200.000 |
140.000 |
5 |
Chi soạn thảo, viết báo cáo |
|
|
|
a |
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật |
01 báo cáo |
140.000 |
100.000 |
b |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của từng ngành, địa phương) |
01 báo cáo |
700.000 |
500.000 |
6 |
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan |
01 báo cáo |
1.000.000 |
700.000 |
7 |
Ghi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản |
|
|
|
a |
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; |
01 văn bản |
70.000 |
50.000 |
b |
Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí ... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
- |
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn (không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo) |
01 tài liệu (01 văn bản) |
50.000 |
35.000 |