ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2011/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 28 tháng 09 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN
TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày
25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày
25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá;
Căn cứ Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 96/TTr-SXD ngày 24 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2.
1. Trường hợp
Nhà nước thu hồi đất để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trước ngày công bố giá bồi
thường tài sản, vật kiến trúc nhưng chưa xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư thì áp dụng giá bồi thường tại thời điểm xây dựng phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Trường hợp phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng thực hiện bồi
thường chậm được quy định như sau:
a) Trường hợp phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường chậm
do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá tài sản, vật kiến
trúc tại thời điểm bồi thường do UBND tỉnh công bố cao hơn giá tài sản, vật kiến
trúc tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật
kiến trúc tại thời điểm trả tiền bồi thường; nếu giá tài sản, vật kiến trúc tại
thời điểm trả tiền bồi thường thấp hơn giá tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm
có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc tại thời
điểm có Quyết định thu hồi đất;
b) Trường hợp phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường tài
sản, vật kiến trúc chậm do người bị thu hồi đất gây ra mà giá tài sản, vật kiến
trúc tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm
có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tại thời điểm bồi thường; nếu
giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm trả tiền bồi thường cao hơn
giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất
thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có Quyết định thu
hồi đất;
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc thì các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án, Hội đồng thẩm định bồi thường
giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kịp thời về UBND tỉnh
và các Sở, ngành có liên quan để xem xét, giải quyết.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký
ban hành.
Quyết định này thay thế Mục III Tài
sản, vật kiến trúc trong Phần I, Quy định về giá bồi thường cây trồng, tài sản,
vật kiến trúc và các tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng được ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh về việc Ban
hành Quy định giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 của
UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định bổ sung giá bồi thường cây trồng, tài sản,
vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại Điều 1, Quyết định số
19/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan,
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (b/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ Pháp chế-Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP; Các P, TT;
- Lưu: VT, CN.(VT.90).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2011 của
UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Tài sản, vật
kiến trúc:
STT
|
Tài
sản, vật kiến trúc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Giếng nước: (Giếng đất
đường kính Ø=1m)
|
|
|
|
- Độ sâu h < 5 mét
|
cái
|
1.410.000
|
|
- Độ sâu 5m ≤ h < 10m
|
cái
|
2.817.000
|
|
- Độ sâu 10m ≤ h < 13m
|
cái
|
3.381.000
|
|
- Độ sâu 13m ≤ h < 16m
|
cái
|
4.227.000
|
|
- Độ sâu 16m ≤ h < 19m
|
cái
|
6.441.000
|
|
- Độ sâu 19m ≤ h < 22m
|
cái
|
7.511.000
|
|
- Độ sâu 22m ≤ h < 25m
|
cái
|
8.586.000
|
|
- Độ sâu 25m ≤ h < 28m
|
cái
|
9.661.000
|
|
- Độ sâu h ≥ 28m
|
cái
|
10.627.000
|
a
|
Giếng đất có đường kính khác thì
được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
- Giếng đất có đường kính Ø=1,2m được
nhân hệ số K=1,44
- Giếng đất có đường kính Ø=1,5m
được nhân hệ số K=2,55
- Giếng đất có đường kính Ø=2,0m
được nhân hệ số K=4,00
|
|
|
b
|
Giếng nước có xây thành:
|
|
|
|
- Không có sân giếng được cộng
thêm
|
cái
|
806.000
|
|
- Có sân giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.049.000
|
|
- Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được
cộng thêm
|
cái
|
199.000
|
c
|
Trường hợp khi đào giếng đất gặp
đá được cộng thêm:
|
|
|
|
- Có đường kính Ø < 2m
|
m
đá sâu
|
353.000
|
|
- Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m
|
m
đá sâu
|
794.000
|
d
|
Trường hợp có ống buy được cộng
thêm:
|
|
|
|
- Ống buy Ø60cm, L=100cm
|
ống
|
415.000
|
|
- Ống buy Ø80cm, L=100cm
|
ống
|
735.000
|
|
- Ống buy Ø100cm, L=100cm
|
ống
|
1.075.000
|
2
|
Giếng đá:
|
|
|
|
Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu h
> 2,5m nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
|
|
|
a
|
Đường kính Ø < 2m:
|
|
|
|
- Độ sâu 2,5m ≤ h < 3,5m
|
mét
|
420.000
|
|
- Độ sâu 3,5m ≤ h < 4,5m
|
mét
|
469.000
|
|
- Độ sâu 4,5m ≤ h < 5,5m
|
mét
|
487.000
|
b
|
Đường kính 2m ≤ Ø < 3m:
|
|
|
|
- Độ sâu 2,5m ≤ h < 3,5m
|
mét
|
945.000
|
|
- Độ sâu 3,5m ≤ h < 4,5m
|
mét
|
1.056.000
|
|
- Độ sâu 4,5m ≤ h < 5,5m
|
mét
|
1.096.000
|
3
|
Giếng khoan:
|
|
|
|
Giếng khoan: bằng máy khoan xoay
tự hành 54CV độ sâu khoan <= 20m đường kính lỗ khoan 200mm, cấp đất I-III
|
m
sâu
|
324.000
|
4
|
Bể nước: xây bằng gạch; đổ bê
tông cốt thép:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch, dày 10cm
|
m3
|
1.041.000
|
b
|
Tường xây gạch, dày 20cm
|
m3
|
1.642.000
|
|
Trường hợp có tấm đan BTCT được cộng
thêm
|
cái
|
275.000
|
c
|
Tường bê tông cốt thép, dày 10cm
|
m3
|
3.103.000
|
5
|
Sân, vỉa hè. Kết cấu:
|
|
|
a
|
Lót đá 4x6 VXM mác 50 dày 10cm; mặt
láng VXM mác 75 dày 30
|
m2
|
106.000
|
b
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông
xi măng M150, đá 1x2, dày 50
|
m2
|
114.900
|
c
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông
xi măng M200, đá 1x2, dày 50
|
m2
|
120.600
|
d
|
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày
50cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
57.200
|
e
|
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày
50cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
63.000
|
6
|
Tường rào:
|
|
|
a
|
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường
rào, trụ xây gạch ống dày 10cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân 2m, quét
vôi.
|
m
dài
|
877.000
|
b
|
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường
rào, trụ xây gạch ống dày 10cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT cao bình quân
2m.
|
m
dài
|
1.653.000
|
c
|
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường
rào, trụ xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,4m + rào lưới B40, chiều cao
bình quân 1,2m, khoảng cách trụ (cọc) bình quân 3m (Không tính lưới B40 và
cọc sắt - Tự thu hồi). Kết cấu trụ:
|
|
|
|
- Trụ xây gạch 300x300mm
|
m
dài
|
349.000
|
|
- Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn
100x100mm
|
m
dài
|
293.000
|
|
- Cọc sắt V 50x50x5mm
|
m
dài
|
255.000
|
7
|
Chuồng heo
|
|
|
7.1
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh
màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng
hai phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
630.000
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2
xây dựng
|
707.000
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
586.300
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
723.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
799.700
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
678.200
|
7.2
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh
màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng
hai phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
632.200
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
709.200
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
588.500
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
724.800
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
799.700
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
679.600
|
7.3
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh
màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
598.700
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
676.200
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
531.500
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
661.500
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
738.200
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
593.600
|
7.4
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh
màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng
một phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
534.700
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
612.500
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
513.000
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
596.800
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
674.600
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
575.000
|
7.5
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50. Tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa
XM M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng
trần. Mái lợp tôn thiếc
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2
xây dựng
|
802.500
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2
xây dựng
|
868.600
|
7.6
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh
màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc +
Ngói 22v/m2
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2
xây dựng
|
595.100
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2
xây dựng
|
671.900
|
7.7
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường
xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh
màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc +
Ngói 22v/m2
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2
xây dựng
|
545.700
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2
xây dựng
|
622.500
|
8
|
Chuồng bò:
|
|
|
a
|
Nền đất, tường xây gạch ống dày
10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường.
Không đóng trần. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
369.400
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
445.300
|
|
- Bạt
|
m2
xây dựng
|
267.500
|
b
|
Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm
V. Không đóng trần. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
441.300
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
514.800
|
|
- Bạt
|
m2
xây dựng
|
349.300
|
9
|
Mái che:
|
|
|
a
|
Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
266.500
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
223.100
|
b
|
Nền láng vữa Xi măng M50, dày 2cm
không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
391.800
|
c
|
Nền láng vữa Xi măng M50, dày 2cm
không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
348.400
|
d
|
Nền láng vữa Xi măng M50, dày 2cm
có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
397.300
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
354.000
|
e
|
Mái che khung thép hình, cột thép
tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
396.900
|
|
Đối với Mái che khung thép hình,
được cộng thêm trong các trường hợp sau: Kết cấu nền
|
|
|
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông
xi măng M150, đá 1x2, dày 50
|
m2
|
114.900
|
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông
xi măng M200, đá 1x2, dày 50
|
m2
|
120.600
|
|
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày
50cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
57.200
|
|
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày
50cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
63.000
|
10
|
Nhà vệ sinh
|
|
|
a
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường
xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa XM M50, dày
20cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa
gỗ Panô:
|
m2
xây dựng
|
1.398.000
|
|
Được cộng thêm trong các trường hợp
sau:
|
|
|
|
- Nền lát gạch hoa Xi măng
20x20cm, vữa XM M50
|
m2
|
75.000
|
|
- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm,
vữa XM M50
|
m2
|
193.000
|
b
|
Móng xây đá hộc XM M50, trụ BTCT
20x20cm, dầm BTCT 10x10cm, mái BTCT (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm,
cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa.
|
m2
xây dựng
|
2.822.000
|
11
|
Đào ao
|
m3
|
14.000
|
12
|
Mộ xây:
|
|
|
|
- Xây gạch
|
cái
|
3.415.000
|
|
- Xây gạch ốp Cêramíc
|
cái
|
5.123.000
|
|
- Xây gạch ốp đá
|
cái
|
8.538.000
|
13
|
Mộ đất
|
cái
|
1.708.000
|
2. Đền bù
tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Căn
cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các thiết bị
tại thời điểm đền bù.
3. Đối với
công trình hạ tầng kỹ thuật: (đèn đường, cáp điện, đường cấp
thoát nước và các công trình khác) thì chủ đầu tư có trách nhiệm chủ động
phối hợp với các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án di dời, đền bù
cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi thực hiện.
4. Đối với tài
sản, vật kiến trúc khác không có trong quy định này: Chủ đầu tư
phối hợp với các ngành chức năng (Tổ chức thực hiện bồi thường) tính
toán thực tế để xác định giá trị bồi thường./.