Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 26/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/08/2007
Ngày có hiệu lực 23/08/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Lữ Ngọc Cư
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 26/2007/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 13 tháng 08 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước; Nghị định số 05/2005/NĐ-CP, ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND, ngày 13/4/2007 của HĐND tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp chuyên đề về mức thu các loại phí và lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 964/TTr-STC, ngày 16/7/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu, tỷ lệ (%), chế độ miễn giảm các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. CÁC LOẠI PHÍ:

1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:

a. Mức thu:

STT

Đối tượng thu

Mức thu (đồng/bộ)

1

Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất làm nhà ở, chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất

 

 

Đất đô thị (đất ở, đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp)

100.000

 

Đất nông thôn

50.000

2

Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh

 

 

Diện tích từ 5.000 m2  trở xuống

300.000

 

Diện tích trên 5.000 m2 đến 10.000 m2

600.000

 

Diện tích trên 10.000 m2 đến 50.000 m2

1.000.000

 

Diện tích trên 50.000 m2

2.000.000

Ghi chú: Trường hợp cấp lại: Thu bằng 50% mức cấp lần đầu.

b. Tỷ lệ trích: Để lại 30% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

2. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:

a. Mức thu:

ĐVT: đồng/m2

STT

Đối tượng thu

Mức thu các phường thuộc TP.BMT, thị trấn các huyện

Mức thu các xã thuộc huyện và TP.BMT

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

(đất ở, đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp)

 

 

 

Diện tích từ 100 m2 trở xuống

1.000

700

 

Diện tích trên 100 m2 đến 300m2 (mỗi m2 tăng thêm)

800

500

 

Diện tích trên 300 m2 đến 500m2 (mỗi m2 tăng thêm)

400

300

 

Diện tích trên 500 m2 đến 1.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

200

100

 

Diện tích trên 1.000 m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

50

30

 

Diện tích trên 3.000 m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

30

20

 

Diện tích trên 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)

20

10

2

Đối với tổ chức

 

 

 

Diện tích từ 1.000m2 trở xuống

1.000

800

 

Diện tích trên 1.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm)

200

100

 

Diện tích trên 10.000m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm)

100

50

b. Tỷ lệ trích: Để lại 70% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, 30% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

3. Phí thẩm định kết quả đấu thầu:

a. Mức thu:

STT

Giá trị công trình

Tỷ lệ %

Số tiền

1

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

0,05

0 + 0,05% giá trị công trình

2

Trên 10 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng

0,03

5 triệu + 0,03% phần giá trị tăng thêm so với mức 10 tỷ đồng

3

Trên 30 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

0,02

11 triệu + 0,02% phần giá trị tăng thêm so với mức 30 tỷ đồng

4

Trên 50 tỷ đồng

0,01

15 triệu + 0,01% phần giá trị tăng thêm so với mức 50 tỷ đồng

Ghi chú: Tổng số tiền phí thu được trên một số gói thầu không được vượt quá 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng chẵn).

b. Tỷ lệ trích: Để lại 25% số phí thu được để hỗ trợ cho công tác thẩm định, còn 75% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

4. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:

a. Mức thu:

a.1. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:

ĐVT: đồng/đề án/báo cáo

STT

Đối tượng thu

Mức thu

01

Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 200m3 ngày đêm trở xuống

200.000

02

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 200m3 đến 500m3/ ngày đêm

550.000

03

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 500m3 đến 1.000m3/ngày đêm

1.300.000

04

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 1.000m3 đến 3.000m3/ngày đêm

2.500.000

a.2. Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:

[...]