ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2599/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 03 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4143/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3084/TTr-SVHTTDL ngày 27 tháng 11 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến
Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTTHC (kèm hồ sơ), Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2599/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bến Tre
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Văn hóa
|
1
|
B-BVH-278969-TT
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
B-BVH-278976-TT
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. Lĩnh vực văn hóa
(Nghệ thuật biểu diễn)
1. Thủ tục: Cấp
giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức
thuộc địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức dưới đây thuộc địa phương đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang;
+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn
hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào
tạo văn hóa nghệ thuật;
+ Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền
hình.
+ Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; số 108/1, đường 30 tháng 4,
phường 4, thành phố Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng
7 giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu
hẹn.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa
và Thể thao tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
+ Đối với các chương trình biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội,
chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích
khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương
trình, tổ chức đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt
chương trình trước khi biểu diễn.
Bước 3. Đến
hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
+ 01 bản nội dung chương trình, tác
giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối
với trình diễn thời trang;
+ 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với
tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc kịch bản sử dụng tiếng
nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của công ty dịch thuật);
+ 01 bản sao chứng thực quyết định
cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương
trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài);
+ 01 bản sao quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành
chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại
Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để
đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định: Mức thu phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
Số
TT
|
Độ
dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn
nghệ thuật
|
Mức
thu phí
(đồng/chương
trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ
51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ
101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ
151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ
201 phút trở lên
|
5.000.000
|
+ Trường hợp miễn phí:
+ Miễn phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp
quốc gia.
+ Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính
trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC bao gồm:
các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại
giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân
chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật
của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của
nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
(Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp
thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu;
+ Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi
âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
+ Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày
19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
+ Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác;
+ Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày ….. tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre
Nhà hát (Đơn vị) ……. đề nghị Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) cấp giấy phép biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình:
…………………………………………………………………..
2. Nội dung chương trình:
…………………………………………………………….
3. Thời lượng chương trình (số phút):
………………………………………………
4. Người chịu trách nhiệm chương
trình: …………………………………………..
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm
…… đến ngày... tháng ... năm …………..
6. Địa điểm:
…………………………………………………………………………….
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp
giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các
tổ chức thuộc địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức thuộc cơ quan địa phương muốn lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình
có nội dung ca múa nhạc, sân khấu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phê duyệt
nội dung bằng cách trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, số 108/1, đường 30 tháng 4, phường 4, thành phố Bến Tre. Thời gian
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17
giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp
hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu
hẹn.
Bước 2.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức thẩm định hồ sơ, nội dung bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường
hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép cũng không quá 07 ngày làm việc.
Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến
hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bến Tre để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê
duyệt nội dung (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP);
+ 01 danh mục tác giả, tác phẩm, người
biểu diễn;
+ 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản
văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận
của công ty dịch thuật);
+ 01 bản ghi âm, ghi hình có nội dung
ca múa nhạc, sân khấu;
+ 01 bản sao chứng thực quyết định phổ
biến tác phẩm và quyết định cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu
diễn nghệ thuật (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm
1975, tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác và nghệ sĩ là
người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
+ 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi
hình;
+ 01 bản sao quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành
chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại
Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để
đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
+ 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan Giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: Mức thu phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
ạ) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu
ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng,
phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân lưu hành hoặc nhập khẩu
bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ chức có chức
năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo quy định
của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu;
+ Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
+ Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
+ Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày
19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
+ Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
+ Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 06
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đơn vị ……….được thành lập
ngày……..tháng…...năm ... theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố ...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập
khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng
tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định
và phê duyệt nội dung chương trình dưới đây:
1. Tên chương
trình:………………………………………………………………………..
2. Thời lượng chương trình (số
phút):……………………………………………………
3. Người chịu trách nhiệm chương
trình:………………………………………………..
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|