Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 2598/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/05/2014
Ngày có hiệu lực 27/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Lê Thanh Liêm
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2598/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐẶC THÙ VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Thông báo số 463-TB/TU ngày 16 tháng 01 năm 2013 thông báo kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tại Tờ trình số 388/TTr-CQTT-SNN ngày 12 tháng 3 năm 2014 về việc đề xuất ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh (theo phụ lục đính kèm).

Căn cứ tình hình thực tế, Bộ tiêu chí này sẽ được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của Thành phố vào từng thời kỳ.

Điều 2. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 5;
- Ban CĐ CT XDNTM TW;
- Văn phòng điều phối/Ban CĐ CTXDNTMTW;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- BCĐ của TU về CTXD NTM;
- BCĐ CTXDNTM các huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè và Cần Giờ;
- VPUB: CPVP; Các Phòng CV;
- Lưu: VT, (CNN.M) MH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Liêm

 

PHỤ LỤC 1

BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐẶC THÙ VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

I. QUY HOẠCH

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Đông Nam bộ

TP HCM

Ghi chú

1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

1.1- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ;

1.2- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường;

1.3- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp

Đạt

Đạt

Đạt

 

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Đông Nam bộ

TP HCM

Ghi chú

2. Giao thông (*)

2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được bê tông hóa đạt chuẩn

100%

100%

100%

- Thực hiện thiết kế mặt đường tối thiểu theo Quyết định số 315/QĐ- BGTVT ngày 23/2/2011 của Bộ Giao thông Vận tải.

+ Đối với các loại đường hiện hữu có quy mô mặt cắt ngang hiện trạng lớn hơn quy mô theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 thì thực hiện theo hiện trạng.

+ Thực hiện đầu tư theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND thành phố, về ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn TP.HCM, giai đoạn 2010 - 2020.

+ Các tuyến đường đã có quy hoạch, nếu chưa đầu tư phải giữ đất theo quy hoạch được duyệt.

+ Đường phải có cây xanh; biển báo, hệ thống chiếu sáng, bố trí đầy đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật: cấp nước, thoát nước, .... Đối với đường trục ấp, liên ấp, trục tổ đề nghị huyện, xã xác định tên, loại đường theo tên gọi địa phận thành phố Hồ Chí Minh; đường trục xã, liên xã phải đảm bảo mặt cắt ngang tối thiểu 02 làn xe ô tô.

+ Đối với các tuyến đường giao thông tại các khu vực của xã đã có quy hoạch đô thị hoặc khu công nghiệp thì chỉ đầu tư sửa chữa đảm bảo giao thông đi lại, không nâng cấp, mở rộng quy mô (đối với các khu vực có quy hoạch đô thị đã có dự án đầu tư khu đô thị hoặc khu vực mà địa phương đang kêu gọi đầu tư thì không nâng cấp, mở rộng các tuyến giao thông)

2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp, trục tổ được đá dăm hay nhựa hóa

70%

100%

100%

2.3. Tỷ lệ km đường tổ, hẻm được cấp phối

100%

100% cứng hóa

100%

2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cấp phối, xe cơ giới đi lại thuận tiện

65%

100%

100%

3. Thủy lợi (**)

3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh

Đạt

Đạt

Đạt

Do đặc thù thành phố có nhiều vùng sinh thái khác nhau như các xã khu vực phía Nam (huyện Cần Giờ, Nhà Bè, Bình Chánh) nhiều kênh rạch chằng chịt, nên việc bê tông hóa là không khả thi. Giữ lại chỉ tiêu 3.1 - hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh; bỏ chỉ tiêu 3.2. Chỉ kiên cố hóa cống điều tiết.

3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa

65%

85%

Bỏ tiêu chí 3.2

4. Điện

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

Đạt

Đạt

Đạt

 

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

98%

99%

100%

 

5. Trường học (**)

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia

80%

100%

100%

- Ưu tiên xây dựng cơ sở vật chất ở cấp Mầm non đạt chuẩn quốc gia; cấp Tiểu học, Trung học cơ sở (mỗi cấp 1 trường/xã) đạt chuẩn quốc gia; các trường còn lại chỉ nâng cấp phục vụ tốt hơn.

- Sẽ dần xây dựng cho "tất cả" các trường đạt chuẩn cơ sở vật chất trong giai đoạn 2016 đến năm 2020 (quy hoạch dự kiến diện tích đất cần có để xây dựng trường đạt chuẩn)

6. Cơ sở vật chất văn hóa (*)

6.1. Trung tâm văn hóa - thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL

Đạt

Đạt

Đạt

Việc xây dựng Trung tâm văn hóa - thể thao xã theo quy hoạch của từng huyện, có thể xây dựng theo cụm bao gồm nhiều xã của một huyện cùng sinh hoạt hoặc xây dựng trên từng xã, nhưng phải đạt chuẩn theo quy định.

6.2. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa và khu thể thao ấp đạt quy định của Bộ VH-TT-DL

100%

100%

100%

Có văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa, quy mô từ 300-500 m2 (trong đó bao gồm các cơ sở văn hóa, thể thao, sinh hoạt cộng đồng tại ấp). Nơi có điều kiện, nên quy hoạch có khuôn viên phù hợp để thuận lợi khi phát triển sau này. Phát huy xã hội hóa, xây dựng các cơ sở văn hóa, thể thao, sinh hoạt cộng đồng tại ấp.

7. Chợ nông thôn.

Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

 

8. Bưu điện

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

Đạt

Đạt

Đạt

 

8.2. Có Internet đến ấp

Đạt

Đạt

Đạt

 

9. Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

Không

Không

 

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng

80%

90%

95%

 

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Đông Nam bộ

TP HCM

Ghi chú

10. Thu nhập (**)

Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh

- 2012

- 2015

- 2020

 

18

26

44

Triệu đồng/ người

24

34

58

1,5 - 1,8 lần

1,5 - 1,8 lần so với trước khi xây dựng đề án:

- Đến năm 2015: ³ 37 tr;

- Đến năm 2020: ³ 60 tr.

11. Hộ nghèo (**)

Tỷ lệ hộ nghèo

< 6%

3%

Mỗi năm giảm bình quân từ 4-5%

- Theo tiêu chí thu nhập bình quân 16 triệu đồng/người/năm (tại quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)

- Đến năm 2015: < 3%

12. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên

Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động

³90%

Đạt

Đạt

 

13. Hình thức tổ chức sản xuất

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả

 

[...]