ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
259/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 03 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg
ngày 03/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống
trung tâm Logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg
ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 22/TTr-SCT, ngày 21/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch
hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam
đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn triển khai, tổ chức thực
hiện các nội dung Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển
dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo đúng quy
định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công
Thương; Giám đốc các Sở, ban ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng chính phủ;
- Bộ Công Thương:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh:
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT TQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh:
- Các Sở, Ban ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố:
- Các tổ chức đoàn thể CT-XH tỉnh:
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, HTKT2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh
Kon Tum)
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg
ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động
nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm
2025; UBND tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu
1. Mục
tiêu chung
- Phát triển dịch vụ logistics thành
một ngành dịch vụ đem lại giá trị gia tăng cao, gắn dịch vụ logistics với phát
triển sản xuất hàng hóa, xuất nhập khẩu và thương mại trong nước, phát triển hạ
tầng giao thông vận tải và công nghệ thông tin.
- Phát triển thị trường dịch vụ
logistics lành mạnh, tạo cơ hội bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế, khuyến khích thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước phù hợp với
pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Phát huy tối đa lợi thế vị trí địa
lý chiến lược của tỉnh (có Cửa khẩu quốc tế Bờ Y tại khu vực ngã ba biên giới,
nằm trên trục hành lang kinh tế Đông - Tây) để phấn đấu xây dựng tỉnh Kon
Tum trở thành đầu mối về dịch vụ logistics của khu vực Tây Nguyên.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Tập trung thu hút đầu tư vào phát
triển hạ tầng logistics trên địa bàn tỉnh, tập trung xây dựng tại khu vực thành
phố Kon Tum và Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y nhằm nâng cao hiệu quả kết nối
giữa tỉnh Kon Tum với các nước trong khu vực tam giác phát triển, các tỉnh Tây
nguyên và các tỉnh khu vực đồng bằng duyên hải Miền trung.
- Khuyến khích thành lập các doanh
nghiệp dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh, đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp
phát triển dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên nghiệp nhằm đảm
bảo sức cạnh tranh trên thị trường trong nước.
- Ứng dụng các công nghệ mới trong
phát triển dịch vụ logistics, tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có
đủ trình độ về logistics, góp phần thúc đẩy thuận lợi hóa thương mại, tái cấu
trúc hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
II. Nhiệm vụ và giải
pháp
1. Triển
khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
- Rà soát, ban hành các văn bản triển
khai phát triển dịch vụ logistics cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện
của tỉnh.
- Nghiên cứu, áp dụng triệt để, có hiệu
quả các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics
2. Đầu tư
hạ tầng logistics
- Tập trung thu hút đầu tư vào phát
triển hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và
ứng dụng công nghệ mới trong logistics.
- Xây dựng các trung tâm logistics tại
khu vực thành phố Kon Tum và Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y nhằm nâng cao hiệu
quả, tính kết nối giữa tỉnh Kon Tum với các tỉnh duyên hải Miền trung, Tây
Nguyên và một số tỉnh của Thái Lan, Lào, Campuchia phấn đấu đưa tỉnh Kon Tum trở
thành đầu mối, trung tâm logistics của vùng.
3. Nâng
cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
- Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp
trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng
tiên tiến như: Ngành dệt may xuất khẩu, ngành đồ gỗ, ngành nông sản - thực phẩm,
dược liệu...
- Từng bước tích hợp sâu dịch vụ
logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập
khẩu của tỉnh, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.
4. Phát
triển thị trường dịch vụ logistics
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại dịch vụ
logistics; thu hút nguồn hàng từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan qua Cửa khẩu
quốc tế Bờ Y vào Việt Nam và ngược lại; hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, mở
rộng nguồn hàng cho Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
- Khuyến khích sự liên doanh, liên kết,
cộng tác giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở khai thác, sử dụng
thế mạnh hiện có của các doanh nghiệp (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống
thông tin...) để triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt
động của các doanh nghiệp.
5. Đào tạo,
nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
- Đào tạo nguồn nhân lực ngành
logistics nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương.
- Có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp,
các trường để đẩy mạnh công tác đào tạo với nhiều hình thức linh hoạt, cung cấp
nhân lực đáp ứng cho ngành.
6. Các
nhiệm vụ khác
- Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo
lường và kiểm định phương tiện phục vụ hoạt động logistics.
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê
và thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
Các nhiệm vụ cụ thể về nâng cao năng
lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2015 quy định lại Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
III. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động
được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay từ
các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, triển khai thực
hiện các nhiệm vụ đã được nêu trong Kế hoạch hành động và chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương mình. Hàng năm, có báo
cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp
báo cáo Chính phủ.
2. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này; đề xuất
cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực xã hội để triển khai thực hiện các
nhiệm vụ trong Kế hoạch hành động.
- Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát
quá trình thực hiện Kế hoạch hành động này và tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh để
theo dõi, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch hành động nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025
trên địa bàn tỉnh Kon Tum, yêu cầu các sở, ban ngành, đoàn thể và UBND các huyện,
thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
LOGISTICS ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Kết
quả đạt được
|
Cơ
quan chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Hoàn thiện
chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics.
|
1
|
Nghiên cứu, áp dụng triệt để, có hiệu
quả các chính sách, pháp luật quy định về phát triển dịch vụ logistics; kiểm
tra, rà soát và ban hành các văn bản triển khai phát triển dịch vụ logistics
cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh.
|
Tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động
logistics
|
Sở Công
Thương
|
Các Sở, ban ngành liên quan và UBND
các huyện, thành phố. Ban quản lý Khu kinh tế, các doanh nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết
quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics
|
Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp
về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng đúng các cam kết
này
|
Sở
Công Thương
|
Các cơ quan Báo, Đài, Hiệp Hội
doanh nghiệp tỉnh
|
2017-2025
|
3
|
Xây dựng Cổng thông tin thương mại
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu thuế suất
và các thủ tục xuất nhập khẩu liên quan đến từng mặt hàng
|
Sở
Công Thương
|
Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan Gia Lai
- Kon Tum.
|
2017
|
4
|
Nghiên cứu, áp dụng và xây dựng
chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương
|
Xây dựng các chính sách hỗ trợ phát
triển dịch vụ logistics tại địa phương hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế
- xã hội của từng địa phương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban ngành liên quan, Ban quản
lý Khu kinh tế.
|
2020
|
II
|
Đầu tư hạ
tầng Logistics
|
1
|
Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm
bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát
triển dịch vụ logistics
|
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về
giao thông, vận tải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, gắn kết quy hoạch về trung tâm logistics, kho ngoại quan trong một tổng
thể thống nhất
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính, Sở Công Thương
|
2018
|
9
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu
sản xuất của tỉnh gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics
|
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch
phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics phù hợp với kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, BQL khu kinh tế tỉnh
|
2018
|
3
|
Xây dựng các chính sách ưu đãi, đẩy
mạnh công tác kêu gọi, thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics
|
Ban hành chính sách ưu đãi nhằm thu
hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát triển kết cấu hạ tầng
logistics
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, BQL khu kinh tế tỉnh
|
2019
|
4
|
Tăng cường hợp tác với các đối tác trong
và ngoài nước để phát triển, mở rộng kết nối hạ tầng logistics
|
Phát triển, mở rộng kết nối hạ tầng
logistics với các nước trong khu vực trong hành lang kinh tế Đông - Tây nhằm
phát triển vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới và quá cảnh
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, BQL khu kinh tế tỉnh
|
2017-2025
|
5
|
Đầu tư mở rộng hạ tầng logistics
khu vực Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y nhằm kết nối với các nước Thái Lan, Lào và
Campuchia
|
Xây dựng công trình giao thông, kho
bãi, trung tâm dịch vụ logistics trên các tuyến đường, hành lang kết nối cửa
khẩu Quốc tế Bờ Y với các nước Thái Lan, Lào và Campuchia.
|
Ban
quản lý Khu kinh tế
|
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
2017-2025
|
6
|
Đẩy mạnh phát triển loại hình vận tải
đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất là đối với hàng hóa quá cảnh
|
Tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển
theo hình thức vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, quá cảnh
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các doanh nghiệp
|
2017-2025
|
7
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng logistics gắn
với thương mại điện tử
|
Phát triển hệ thống vận chuyển nhằm
đáp ứng xu thế phát triển của thương mại điện tử, trong đó chú trọng đến giao
hàng chặng cuối
|
Sở
Công Thương; Sở Giao thông Vận tải.
|
UBND các huyện, thành phố và Ban quản
lý Khu kinh tế
|
2019-2020
|
8
|
Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng
trung tâm logistics loại II tại cửa khẩu Quốc tế Bờ Y
|
Hình thành trung tâm logistics loại
II, đóng vai trò kết nối giữa tỉnh Kon Tum với các nước trong khu vực tam
giác phát triển CLV, hành lang kinh tế Đông - Tây và các tỉnh duyên hải Miền
trung, Tây Nguyên.
|
Ban
quản lý Khu kinh tế
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
|
2020-2023
|
III
|
Nâng cao
năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ.
|
1
|
Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp
một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến: Dệt may, chế
biến gỗ và nông sản - thực phẩm
|
Doanh nghiệp một số ngành áp dụng
mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh
doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng
dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics
|
Sở
Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
2021
|
2
|
Ưu tiên ngân sách hỗ trợ nghiên cứu,
ứng dụng, chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục vụ phát triển dịch vụ
logistics và xã hội hóa nguồn lực phát triển dịch vụ logistics
|
Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ
mới, tiến bộ kỹ thuật trong quản lý, vận hành, đào tạo về chuỗi cung ứng và dịch
vụ logistics
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính; Sở kế hoạch và Đầu tư;
Sở Nội vụ; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2017-2025
|
3
|
Tích hợp sâu dịch vụ logistics với
các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu
thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác
|
Nâng cao số lượng doanh nghiệp sản
xuất, thương mại có sử dụng dịch vụ logistics để nâng cao hiệu quả hoạt động
của đơn vị mình
|
Sở
Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
2017-2025
|
4
|
Đẩy mạnh xây dựng dịch vụ logistics
trọn gói 3PL, 4PL
|
Nâng cao số lượng doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ logistics trọn gói, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng chất lượng
dịch vụ cao hơn
|
Sở
Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
2017-2025
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động
logistics
|
Doanh nghiệp nâng cao trình độ,
năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến
hoạt động logistics
|
Sở
Công Thương
|
Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
các doanh nghiệp
|
2017-2025
|
IV
|
Phát triển
thị trường dịch vụ logistics.
|
1
|
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch
vụ logistics
|
Đăng cai, tổ chức các hội thảo, hội
chợ, triển lãm về logistics; tham gia các hội chợ, triển lãm về logistics và
tổ chức trao đổi cơ hội đầu tư, hợp tác.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở,
ban ngành liên quan; các doanh nghiệp
|
2017-2025
|
2
|
Thu hút nguồn hàng từ các nước Lào,
Campuchia, Thái Lan vận chuyển qua cửa khẩu Bờ Y đi vào Việt Nam và ngược lại
|
Nâng cao lưu lượng hàng hóa từ các
nước Lào, Campuchia, Thái Lan vận chuyển vào Việt Nam và ngược lại
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở Công Thương và các doanh nghiệp
|
2017-2025
|
3
|
Hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác,
mở rộng nguồn hàng cho Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y
|
Nâng cao lưu lượng hàng hóa tại khu
vực Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, phấn đấu xây dựng Khu kinh tế Bờ Y trở thành đầu mối
thu gom và trung chuyển hàng hóa trong khu vực.
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải; Sở Công
Thương
|
2017-2025
|
4
|
Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về
logistics
|
Tăng cường liên kết với các Hiệp hội
và Doanh nghiệp dịch vụ logistics trong khu vực; thu hút doanh nghiệp
logistics trong và ngoài nước đến đầu tư, hợp tác với các doanh nghiệp của tỉnh
Kon Tum
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2017-2025
|
V
|
Đào tạo,
nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực.
|
1
|
Đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics
|
Đào tạo nghề về logistics tương
thích với trình độ chung của cả nước và khu vực. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và các cơ sở có tham gia giáo dục nghề nghiệp của tỉnh có định hướng triển
khai đào tạo nghề liên quan đến logistics
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải,
UBND các huyện, thành phố; Phân hiệu Đại học Đà Nẵng; các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp của tỉnh; các doanh nghiệp
|
2018-2025
|
2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
về logistics cho cán bộ, công chức ở các sở, ngành và UBND các huyện, thành
phố.
|
Tổ chức đào tạo cơ bản về logistics
cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ quản lý nhà nước để có thể vận dụng
trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Công Thương, Các sở, ban ngành
và UBND các huyện, thành phố
|
2017-2025
|
VI
|
Các nhiệm vụ
khác
|
1
|
Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
logistics
|
Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ
đạo phát triển Logistics ở tỉnh theo quy định (khi đảm bảo điều kiện).
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành
phố
|
2018
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo
lường và kiểm định phương tiện đo lường phục vụ hoạt động logistics
|
Bảo đảm trang thiết bị kiểm tra, đo
lường và kiểm định phương tiện đo đảm bảo tính chính xác, trung thực trong
giao nhận hàng hóa
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Công Thương
|
2022
|
3
|
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê
và thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
|
Hình thành hệ thống chỉ tiêu thống
kê và tiến hành thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
|
Sở
Công Thương
|
Cục Thống kê
|
2019
|