Quyết định 2586/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 2586/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/08/2020 |
Ngày có hiệu lực | 11/08/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Đặng Ngọc Sơn |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2586/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 8 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 CỦA HUYỆN LỘC HÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 13/6/2018 của Chính phủ về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 220/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh thông qua danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất; danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2020;
Xét đề nghị của UBND huyện Lộc Hà tại Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 31/3/2020 (Kèm Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 16/4/2020 của HĐND huyện Lộc Hà; Báo cáo thuyết minh Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lộc Hà; Bản đồ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 (tỷ lệ 1:10.000) của huyện Lộc Hà)
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2578/TTr-STNMT ngày 07/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Lộc Hà, với các nội dung như sau:
1. Danh mục các công trình, dự án điều chỉnh, bổ sung thực hiện năm 2020:
TT |
Tên công trình |
Diện tích (ha) |
Sử dụng trên loại đất |
Địa điểm |
Vị trí trên bản đồ điều chỉnh; bổ sung QHSD đất năm 2020 |
Ghi chú |
||
LUA |
RPH |
ĐẤT KHÁC |
||||||
I |
Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường giao thông từ Trung tâm hành chính và đường vào chùa Kim Dung huyện Lộc Hà |
1,80 |
1,70 |
|
0,10 |
Thị trấn Lộc Hà |
1 |
|
2 |
Đường giao thông Jika |
2,00 |
|
|
2,00 |
Xã Hộ Độ |
2 |
|
II |
Đất thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đê tả Nghèn đoạn từ TL9 đi qua chùa Hộ Độ huyện Lộc Hà |
2,50 |
|
|
2,50 |
Xã Hộ Độ |
3 |
|
III |
Đất ở tại đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
QH đấu giá đất ở khu vực trung tâm hành chính huyện Lộc Hà (giai đoạn II) tại thôn Phú Mậu |
5,50 |
4,92 |
|
0,58 |
Thị trấn Lộc Hà |
4 |
|
IV |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu văn hóa thôn Trung Nghĩa |
0,75 |
|
|
0,75 |
Thị trấn Lộc Hà |
5 |
|
2 |
Trung tâm văn hóa huyện Lộc Hà |
4,50 |
2,90 |
|
1,60 |
Thị trấn Lộc Hà |
6 |
|
V |
Đất chợ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ trung tâm huyện Lộc Hà |
0,85 |
0,85 |
|
|
Thị trấn Lộc Hà |
7 |
|
VI |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng làm đồ gốm |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất San Lấp |
30,00 |
|
|
30,0 |
Xã Hồng Lộc |
8 |
|
VII |
Đất thương mại dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu thương mại dịch vụ (nhà điều hành cống Cầu Trù) |
0,10 |
|
|
0,10 |
Xã Phù Lưu |
9 |
|
VIII |
Đất công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng mạch vòng 22KV giữa TBA 110 KV Can Lộc và TBA 110 KV Thạch Linh đoạn qua huyện Lộc Hà |
0,10 |
|
|
0,10 |
10 xã, thị trấn huyện Lộc Hà trừ Hộ Độ, Thạch Kim |
10 |
Dạng tuyến nên không thể hiện trên bản đồ |
Tổng 10 công trình, dự án |
48,10 |
10,37 |
|
37,73 |
|
|
|
2. Tổng hợp số liệu sau khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích đã được UBND tỉnh duyệt (ha) |
Tổng diện tích sau khi điều chỉnh (ha) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
11.712,85 |
11.712,85 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
7.573,05 |
7.525,82 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
3.413,92 |
3.403,55 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2.854,18 |
2.843,81 |
|
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
|
- |
12 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
813,09 |
808,31 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
944,38 |
944,30 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
1.135,81 |
1.135,81 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
582,76 |
552,76 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
358,89 |
358,89 |
1.8 |
Đất làm muối |
LMU |
129,09 |
127,09 |
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
195,09 |
195,09 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
3.722,63 |
3.770,66 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
282,72 |
282,72 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
2,05 |
2,05 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
- |
2.4 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
|
- |
2.5 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
15,30 |
15,30 |
2.6 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
96,84 |
96,94 |
2.7 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
63,72 |
63,72 |
2.8 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
- |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
1.401,79 |
1.413,54 |
2.10 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
3,98 |
3,98 |
2.11 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
|
- |
2.12 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
37,52 |
37,52 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
546,96 |
546,96 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
110,00 |
115,50 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
19,98 |
19,98 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
1,36 |
1,36 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
- |
2.18 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
13,31 |
13,31 |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
173,46 |
173,46 |
2.20 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
5,37 |
35,37 |
2.21 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
17,26 |
18,01 |
2.22 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
1,75 |
1,75 |
2.23 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
35,28 |
35,28 |
2.24 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
769,86 |
769,79 |
2.25 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
124,77 |
124,77 |
2.26 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
0,05 |
0,05 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
417,17 |
416,37 |
3. Vị trí, diện tích các loại đất trong điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 được xác định theo bản đã điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 (tỷ lệ 1:10.000) và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lộc Hà.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện Lộc Hà có trách nhiệm:
1. Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
2. Lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 bổ sung trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định;
3. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt;
4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Lộc Hà và Thủ trưởng các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |