ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2578/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 06 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN VĨNH THUẬN, TỈNH
KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2040, TỶ LỆ 1/25.000.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Xác thực văn bản hợp nhất số
48/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội về Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày
30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BXD
ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC
ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị;
Căn cứ Thông báo số 734/TB-VP ngày
08/11/2018 của Văn phòng UBND tỉnh Kiên Giang về ý kiến kết luận của Chủ tịch
UBND tỉnh Phạm Vũ Hồng tại Hội nghị trực tuyến sơ kết 03 năm thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2018;
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-UBND
ngày 23/7/2018 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển
đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh
Kiên Giang tại Tờ trình số 1839/TTr-SXD ngày 30/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng vùng huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ
1/25.000, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi
nghiên cứu lập quy hoạch
1.1. Phạm vi ranh giới
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
thuộc toàn bộ địa giới diện tích tự nhiên huyện Vĩnh Thuận, được xác định như
sau:
+ Phía Bắc và Đông Bắc giáp huyện Gò
Quao, tỉnh Kiên Giang.
+ Phía Nam giáp tỉnh Cà Mau.
+ Phía Đông giáp tỉnh Bạc Liêu.
+ Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện U
Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang.
- Toàn huyện Vĩnh Thuận hiện có 08
đơn vị hành chính gồm: 01 thị trấn Vĩnh Thuận và 07 xã (Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh
Bình Nam, Vĩnh Thuận, Vĩnh Phong, Bình Minh, Tân Thuận, Phong Đông,).
1.2. Quy mô nghiên cứu quy hoạch
Quy mô diện tích theo phạm vi nghiên
cứu: 39.443,91 ha (394,4391 km2).
1.3. Quy mô dân số: Khoảng 95.388 người (hiện trạng năm 2018). Trong đó, dân số
thành thị khoảng 16.955 người, dân số nông thôn khoảng 78.433 người. Mật độ dân
số 242 người/km2. Tỷ lệ đô thị hóa 17,77%.
2. Quan điểm và mục
tiêu quy hoạch
- Quy hoạch xây dựng vùng huyện Vĩnh
Thuận đến năm 2040 nhằm cụ thể hoá các khu vực phát triển đô thị và các khu dân
cư nông thôn trên địa bàn huyện phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo an ninh - quốc phòng, bảo vệ cảnh quan môi trường, hướng đến mục tiêu
phát triển bền vững.
- Phát huy, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực, liên kết đô thị, điểm dân cư nông thôn, đảm bảo sự phát triển cân đối
hài hòa giữa đô thị và nông thôn; đảm bảo tính ổn định, phát triển bền vững; kết
hợp chặt chẽ việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội.
- Tạo cơ hội kêu gọi, thu hút đầu tư,
khai thác lợi thế, thế mạnh của huyện để phát triển toàn diện, bền vững các
lĩnh vực kinh tế, xã hội, đô thị và nông thôn trên cơ sở khai thác tối đa các
tiềm năng, lợi thế phù hợp với bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của địa
phương và phù hợp với chủ trương chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Kiên Giang.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác chỉ
đạo, lập kế hoạch, quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng và phát triển trên
địa bàn toàn tỉnh.
3. Tính chất và
chức năng của vùng
3.1. Tính chất
Vĩnh Thuận là vùng phát triển kinh tế
nông nghiệp, vùng chuyên canh lúa cao sản, cây công nghiệp ngắn, dài ngày. Vùng
sản xuất và chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; phát triển du lịch kết hợp di
tích lịch sử văn hóa.
3.2. Chức năng
Là vùng phát triển đa ngành, lấy nông
nghiệp và dịch vụ thương mại là hướng phát triển ưu tiên. Là một trong những trung
tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, dịch vụ thương mại có vai
trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Thuận và tỉnh Kiên
Giang.
4. Yêu cầu về dự
báo sơ bộ quy mô vùng
4.1. Dự báo sơ bộ về quy mô dân số
- Dự báo đến năm 2030: Khoảng 130.000
- 135.000 người, dân số đô thị khoảng 40.000 - 45.000 người, tỷ lệ đô thị hóa
31 - 33%.
- Dự báo đến năm 2040: Khoảng 165.000
- 170.000 người, dân số đô thị khoảng 55.000 - 60.000 người, tỷ lệ đô thị hóa
33 - 35%.
- Đề xuất mô hình phân bố dân cư đô
thị và nông thôn theo các vùng. Đề xuất các mục tiêu, quy mô phát triển, chính
sách để kiểm soát, điều tiết phát triển dân số nhằm mục tiêu bảo đảm cân đối giữa
phát triển dân số với phát triển kinh tế và khả năng đáp ứng của hạ tầng đô thị.
4.2. Dự báo sơ bộ về quy mô đất
đai
- Dự báo quỹ đất xây dựng đô thị đến
năm 2030: 300 ha.
- Dự báo quỹ đất xây dựng đô thị đến
năm 2040: 560 ha.
- Cơ cấu sử dụng đất đô thị thực hiện
theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng và các quy định hiện
hành; đặc biệt lưu ý khi quy hoạch phải dành đủ đất xây dựng giao thông, công
trình hạ tầng kỹ thuật và công trình công cộng theo hướng hiện đại và phát triển
bền vững.
5. Nội dung yêu cầu
nghiên cứu
5.1. Phân tích, đánh giá điều kiện
tự nhiên và hiện trạng vùng
- Phân tích, đánh giá liên kết giữa
huyện Vĩnh Thuận với các vùng lân cận, nêu rõ tiềm năng lợi thế của huyện trong
tổng thể liên kết về không gian kinh tế, xã hội, kết nối giao thông và hạ tầng
kỹ thuật. Các đánh giá phải nêu bật được sự khác biệt, tiềm năng nổi trội và những
yếu tố mang tính đặc thù của vùng.
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện
các quy hoạch đang có hiệu lực, các cơ chế chính sách quản lý và phát triển
theo quy hoạch của tỉnh, dự án đầu tư cấp quốc gia, cấp tỉnh, các dự án cấp huyện
đã và đang triển khai. Đánh giá tính hiệu quả, sự phù hợp với tổng thể chung
trong thời kỳ mới trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng.
5.2. Định hướng phát triển không
gian vùng
- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển
không gian vùng.
- Xác định các phân vùng kiểm soát quản
lý phát triển.
- Phân bố và xác định quy mô các
không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, dịch vụ
thương mại, khu vực bảo tồn và khu vực bảo vệ cảnh quan trong vùng; xác định quy
mô, tính chất các khu chức năng.
- Xác định, tổ chức hệ thống đô thị
và nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn
phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo
không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng
đô thị.
- Phân bố và xác định quy mô các hệ
thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế,
thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ
cấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi
trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị. Đối với vùng chức năng phải
xác định các trung tâm chuyên ngành theo chức năng.
5.3. Định hướng phát triển hệ thống
hạ tầng kỹ thuật
a. Chuẩn bị kỹ thuật
- Phân tích, đánh giá về địa hình, địa
chất, tình hình biến đổi khí hậu, nước biển dâng ảnh hưởng trực tiếp đến việc định
hướng đầu tư hệ thống hạ tầng toàn vùng; cảnh báo các vùng cấm và hạn chế xây dựng.
- Công tác chuẩn bị nền xây dựng, xác
định cao độ nền khống chế tại các đô thị, khu công nghiệp.
- Xác định các lưu vực, hướng thoát
nước chính; cập nhật quy hoạch lợi của vùng nghiên cứu quy hoạch.
- Đề xuất các giải pháp về phòng chống
và xử lý các biến đổi khí hậu.
b. Giao thông
- Xác định hành lang giao thông quan
trọng phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vùng tỉnh, quốc gia.
- Tổ chức mạng lưới và xác định quy
mô các tuyến giao thông, các công trình giao thông cấp vùng huyện về đường bộ,
đường thủy.
- Tổ chức hệ thống giao thông đô thị
và nông thôn.
- Phân tích mô hình giao thông, xác định
khung giao thông vùng, các công trình đầu mối giao thông quan trọng liên kết
vùng kinh tế, trục động lực kinh tế đã xác định. Lựa chọn khung giao thông để
phát triển các vùng mới, các trung tâm đô thị mới, tạo mối liên hệ hợp lý giữa
đô thị với vùng và liên kết các hành lang giao thông của tỉnh.
c. Cấp nước
- Đánh giá về tài nguyên nước mặt, nước
ngầm và xác định trữ lượng các nguồn nước trong vùng; đề xuất phương án lựa chọn
nguồn nước và phân vùng cấp nước.
- Dự báo tổng hợp các nhu cầu dùng nước,
xây dựng các giải pháp cấp nước.
- Xác định quy mô và công suất các
công trình đầu mối cấp nước. Tính toán bổ sung nhu cầu cấp nước cho các khu vực
dự kiến là đô thị trung tâm.
- Các giải pháp về bảo vệ nguồn nước
và các công trình đầu mối cấp nước, đặc biệt là nguồn nước ngầm.
d. Cấp điện
- Xác định nguồn điện, vị trí, quy mô
các công trình đầu mối như nhà máy điện, trạm biến áp.
- Dự báo nhu cầu sử dụng điện; đề xuất
các giải pháp cấp điện, lưới truyền tải và phân phối điện.
- Dự báo bổ sung nhu cầu phụ tải điện,
bao gồm: Phụ tải điện sinh hoạt, điện công trình công cộng, điện sản xuất, điều
chỉnh lưới truyền tải và phân phối điện theo nhu cầu phụ tải mới. Đề xuất khai
thác sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo.
đ. Thoát nước thải, quản lý chất
thải rắn, nghĩa trang
- Dự báo tổng khối lượng nước thải,
kênh tiêu thoát nước chính của huyện phân lưu vực thoát nước. Đề xuất các giải
pháp lớn về lựa chọn hệ thống thoát nước thải các đô thị, các khu chức năng lớn.
Tổ chức thu gom, vị trí, quy mô khu xử lý nước thải.
- Dự báo, điều chỉnh, bổ sung công suất,
diện tích của các trạm xử lý nước, trạm bơm cho các khu vực dự kiến phát triển
đô thị giai đoạn đến năm 2040.
- Dự báo tổng khối lượng chất thải rắn,
tổ chức thu gom, vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn.
- Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung công
suất, diện tích một số công trình đầu mối xử lý chất thải rắn.
- Xác định hệ thống nghĩa trang cấp
vùng huyện và xác định hệ thống nghĩa trang phát triển lâu dài đến cấp xã.
6. Đề xuất các dự
án ưu tiên đầu tư
Đề xuất các dự án chủ yếu có ý nghĩa
tạo động lực phát triển về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo vệ môi trường;
sắp xếp danh mục các dự án theo thứ tự ưu tiên, phân kỳ đầu tư, dự báo nhu cầu
vốn và kiến nghị nguồn lực thực hiện.
7. Đánh giá môi
trường chiến lược
- Những vấn đề môi trường có phạm vi
tác động lớn.
- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn,
các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội
dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng.
- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường
do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch.
- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
các vấn đề môi trường.
8. Sản phẩm quy
hoạch
8.1. Sản phẩm đồ án
Tuân thủ theo đúng các quy định của
Xác thực văn bản hợp nhất số 48/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
8.2. Thành phần hồ sơ
a. Thành phần bản vẽ
STT
|
Thành
phần hồ sơ
|
Tỷ
lệ
|
Hồ
sơ bản vẽ
|
Hồ
sơ màu
|
Hồ
sơ thu nhỏ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng
|
Tỷ lệ
thích hợp
|
x
|
A3
|
2
|
Các sơ đồ hiện trạng phân bố dân cư
và sử dụng đất
|
1/25.000
|
x
|
A3
|
3
|
Các sơ đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng
|
1/25.000
|
x
|
A3
|
4
|
Các sơ đồ về phân vùng và định hướng
phát triển không gian vùng
|
1/25.000
|
x
|
A3
|
5
|
Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật
cấp vùng
|
1/25.000
|
x
|
A3
|
6
|
Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến
lược
|
Tỷ lệ
thích hợp
|
x
|
A3
|
b. Thuyết minh
Thuyết minh đồ án phải có các bảng biểu
thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ
khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp theo từng phần của thuyết
minh.
c. Quy định quản lý theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện: Nội dung theo quy định tại Điều
9, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
d. Phần văn bản:
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt
đồ án quy hoạch.
9. Tiến độ thực
hiện
Thời gian hoàn thành hồ sơ quy hoạch:
Không quá 12 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê
duyệt.
10. Chi phí lập
quy hoạch
Theo quy định tại Thông tư số
05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
+ Chi phí lập Đồ án quy hoạch (gồm
VAT)
|
:
|
1.657.002.600
đồng.
|
+ Chi phí lập Nhiệm vụ quy hoạch (gồm
VAT)
|
:
|
114.995.980
đồng.
|
+ Chi phí thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch
|
:
|
20.908.360
đồng.
|
+ Chi phí thẩm định Đồ án quy hoạch
|
:
|
97.763.153
đồng.
|
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập Đồ
án quy hoạch
|
:
|
91.737.689
đồng.
|
+ Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng
|
:
|
30.127.320
đồng.
|
+ Chi phí công bố Đồ án quy hoạch (tạm
tính)
|
:
|
45.190.980
đồng.
|
+ Chi phí quyết toán
|
:
|
19.548.398
đồng.
|
Tổng
cộng
|
:
|
2.077.274.480
đồng.
|
(Bằng
chữ: Hai tỷ, không trăm bảy mươi bảy triệu, hai trăm bảy mươi bốn ngàn, bốn
trăm tám mươi đồng).
11. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
12. Tổ chức thực
hiện
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND
huyện Vĩnh Thuận.
- Đơn vị lập quy hoạch: Đơn vị tư vấn
có đủ tư năng lực hoạt động theo quy định.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây
dựng tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh
Kiên Giang.
Điều 2. Giao UBND huyện Vĩnh
Thuận có trách nhiệm tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt Đồ án quy hoạch
xây dựng vùng huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/25.000
theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thuận; Giám đốc Trung tâm Quy hoạch xây dựng - Sở
Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Đăng công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN;
- Lưu: VT, nvthanh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|