ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1120/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
06 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN
NHƯ THANH, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy
định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 1958/SXD-QH ngày 30 tháng 3 năm 2021 về việc nhiệm vụ
lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045 (kèm
theo Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của UBND huyện Như
Thanh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện
Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045, với những nội dung chính sau:
1. Phạm
vi, ranh giới, diện tích lập quy hoạch
- Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
xây dựng vùng huyện Như Thanh trên toàn bộ địa giới huyện Như Thanh, gồm 13 xã
và 01 thị trấn, có giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp huyện Triệu
Sơn;
+ Phía Tây: Giáp huyện Thường
Xuân, Như Xuân;
+ Phía Đông: Giáp huyện Như
Thanh và thị xã Nghi Sơn;
+ Phía Nam: Giáp tỉnh Nghệ An.
- Diện tích lập quy hoạch vùng
huyện Như Thanh khoảng 588,09 km2 (nguồn theo Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày
07/5/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện
Như Thanh).
2. Quan điểm,
mục tiêu
- Cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ tỉnh, huyện nhiệm kỳ 2020-2025, các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
chương trình phát triển của huyện nói riêng và của tỉnh nói chung, thống nhất với
quy hoạch tỉnh và các Quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện Như Thanh.
- Phát huy vị trí chiến lược của
huyện Như Thanh để phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, khai thác có hiệu quả
mối quan hệ nội ngoại vùng, khai thác các thế mạnh về đầu mối giao thông, du lịch,
công nghiệp, nông lâm nghiệp, làm cơ cở hoàn thành xây dựng nông thôn mới.
- Xây dựng vùng huyện Như Thanh
thành vùng có vai trò liên kết vùng kinh tế động lực của tỉnh, là vùng phụ trợ
đắc lực cho KKT Nghi Sơn; Xây dựng cấu trúc không gian vùng lãnh thổ, liên kết
đô thị, điểm dân cư nông thôn, liên kết các cực tăng trưởng kinh tế, đảm bảo sự
phát triển cân đối hài hòa giữa đô thị và nông thôn; đảm bảo tính ổn định, phát
triển bền vững; kết hợp chặt chẽ việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã
hội;
- Là cơ sở để triển khai lập
các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng các khu chức năng, quy hoạch xây dựng
nông thôn, quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng cấp vùng và xây dựng các
chương trình phát triển đô thị.
3. Tính chất,
chức năng, vai trò của vùng
- Là cửa ngõ giao thương của
vùng đồng bằng với vùng miền núi phía Tây Nam (thông qua Quốc lộ 45) và cửa ngõ
phía Tây của KKT Nghi Sơn.
- Là vùng sinh thái rừng đầu
nguồn phía Tây Nam của tỉnh (cùng với huyện Như Xuân), có vai trò giữ gìn và bảo
tồn hệ sinh thái rừng và nguồn cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt của khu vực
Đông Nam tỉnh Thanh Hóa.
- Là vùng trọng điểm du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí của tỉnh (khu du lịch Bến En; du lịch
sinh thái cộng đồng tại các xã); nằm trong vùng kết nối tuyến du lịch toàn tỉnh:
Suối cá Cẩm Lương (Cẩm Thủy) - Thành Nhà Hồ (Vĩnh Lộc) - Lam Kinh (Thọ Xuân) -
Am Tiên (Triệu Sơn) - Bến En, Phủ Na (Như Thanh) - Du lịch biển Hải Hòa (Nghi
Sơn); có vai trò hỗ trợ phát triển KKT Nghi Sơn.
- Là khu vực phát triển tổng hợp
nông, lâm nghiệp theo hướng tập trung, quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao gắn với
chương trình xây dựng nông thôn mới. Phát triển công nghiệp - xây dựng gắn với
phát triển đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nhằm chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và có vai trò hỗ trợ phát triển KKT Nghi Sơn.
4. Yêu cầu
về dự báo sơ bộ quy mô vùng
4.1. Yêu cầu lựa chọn chỉ tiêu
về hạ tầng xã hội & hạ tầng kỹ thuật
Các chỉ tiêu kỹ thuật tuân thủ
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD ngày
31/12/2019, trong đó đảm bảo các chỉ tiêu đối với khu vực đô thị và khu vực
nông thôn.
- Hệ thống hạ tầng xã hội bao gồm:
Hệ thống dịch vụ - công cộng: Y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương
mại và các công trình dịch vụ - công cộng cần tính toán quy mô theo các công
trình cấp vùng.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao
gồm: Giao thông; Cao độ nền và thoát nước mặt; Năng lượng và chiếu sáng; Hạ tầng
viễn thông thụ động; cấp nước; thoát nước và xử lý nước thải; quản lý chất thải
rắn; Nhà vệ sinh công cộng; Nhà tang lễ, nghĩa trang.
4.2. Dự báo sơ bộ về quy mô dân
số
- Dân số toàn huyện năm 2020
khoảng 95.505 người, dân số đô thị 10.307 người, tỷ lệ đô thị hóa 10,80%.
- Dự báo đến năm 2030, dân số
toàn huyện khoảng 108.426 người, dân số đô thị dự kiến khoảng 16.200 người, tỷ
lệ đô thị hóa khoảng 15,0% trở lên.
- Dự báo đến năm 2045, dân số
toàn huyện khoảng 122.909 người, dân số đô thị khoảng 24.600 người, tỷ lệ đô thị
hóa khoảng 20,0% trở lên.
4.3. Dự báo sơ bộ về quy mô đất
đai
Dự kiến chỉ tiêu đất xây dựng đô
thị khoảng 200 - 250 m2/người.
- Dự báo đất xây dựng đô thị đến
năm 2030 khoảng 324,0ha - 405,0ha.
- Dự báo đất xây dựng đô thị đến
năm 2045 khoảng 492,0ha - 615,0ha.
(Các chỉ tiêu dự bảo yêu cầu phải
được luận chứng cụ thể và cập nhật các chỉ tiêu, định hướng của Quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa trong quá trình lập quy hoạch)
5. Nội dung
yêu cầu nghiên cứu
Nội dung yêu cầu nghiên cứu đồ
án quy hoạch xây dựng vùng thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng và các yêu cầu cụ thể sau:
5.1. Yêu cầu về phân tích, đánh
giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng
- Phân tích, đánh giá liên kết
giữa huyện Như Thanh và các vùng lân cận trong và ngoài tỉnh, đặc biệt là các
huyện phía Đông và thành phố Thanh Hóa để có các giải pháp kết nối hiệu quả.
Đánh giá tác động ảnh hưởng và mối quan hệ tương hỗ đối với các khu vực trọng
điểm trong tỉnh.
- Đánh giá về các điều kiện tự
nhiên địa hình địa mạo, các quỹ đất xây dựng thuận lợi, hiện trạng về kinh tế
xã hội, dân số, lao động, hiện trạng sử dụng đất đai, tình hình phát triển đô
thị, nông thôn... Trên cơ sở đó các định các vấn đề cần giải quyết và các thế mạnh
cần khai thác làm cơ sở để hướng tới mục tiêu phát triển đột phá, nhanh và bền
vững
- Rà soát và đánh giá các đề
án, các cơ chế chính sách quản lý và phát triển theo quy hoạch của tỉnh, các
quy hoạch xây dựng đã có, dự án đầu tư cấp Quốc gia, cấp tỉnh, các dự án cấp
huyện đã và đang triển khai. Đánh giá tính hiệu quả, sự phù hợp với tổng thể
chung trong thời kỳ mới.
5.2. Yêu cầu về định hướng phát
triển không gian vùng và hệ thống hạ tầng xã hội
- Định hướng phát triển không
gian vùng phải phù hợp với định hướng chung của tỉnh, trong đó xác định vùng
huyện Như Thanh nằm trong vùng phía Tây Nam của tỉnh, lấy thị trấn Bến Sung làm
trung tâm phát triển. Kết nối hệ thống giao thông với thành phố Thanh Hóa, KKT
Nghi Sơn, khu vực Lam Sơn - Sao Vàng, thị xã Thái Hòa (tỉnh Nghệ An) để tạo ra
các không gian phát triển cho huyện Như Thanh. Đồng thời gắn kết chặt chẽ với sự
phát triển của khu du lịch Bến En, phát huy thế mạnh về du lịch của huyện.
- Định hướng cụ thể trên từng
giai đoạn về kinh tế - xã hội để làm cơ sở định hướng các ngành, lĩnh vực. Giai
đoạn từ nay đến năm 2030 nghiên cứu từng bước tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng tập trung quy mô lớn, công nghệ cao. Tập trung phát triển đô thị, công
nghiệp, dịch vụ thương mại đặc biệt là du lịch, y tế, giáo dục. Sau năm 2030,
tiếp tục đẩy mạnh phát triển theo chiều sâu, xác định các nét đặc trưng riêng của
huyện, các trụ cột để tập trung phát triển.
- Định hướng phát triển không
gian vùng phải phù hợp với định hướng chung của tỉnh; tham khảo, cập nhật các
mô hình, xu thế phát triển mới. Nghiên cứu liên kết vùng trong và ngoài tỉnh, định
hướng phát triển đô thị, các vùng phát triển kinh tế trên cơ sở đó đề xuất, lựa
chọn mô hình phát triển không gian vùng.
- Đối với phân vùng phát triển:
rà soát lại các vùng phát triển theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội,
đề xuất các vùng phát triển phù hợp với tiềm năng và lợi thế của từng khu vực gắn
với việc bố trí các khu chức năng, các khu vực sản xuất. Xác định các vùng phát
triển; hạn chế phát triển; các vùng bảo tồn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- Đối với tổ chức hệ thống đô thị
và nông thôn: nghiên cứu định hướng phân bố hệ thống đô thị, tập trung nghiên cứu
hình thái phát triển, quy mô đối với đô thị trung tâm huyện đảm bảo làm cơ sở
cho việc hình thành thị xã Như Thanh trong tương lai. Xác định các trung tâm tiểu
vùng của cụm xã để tập trung phát triển.
- Đối với các khu công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp: đề xuất phân bố các khu công nghiệp gắn với đào tạo nguồn
nhân lực, tiềm năng, lợi thế và vùng nguyên liệu, xác định các loại hình ưu
tiên thu hút đầu tư. Đề xuất các cụm công nghiệp gắn với sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề, chế biến nông lâm sản để phát triển khu vực nông thôn.
- Đối với các khu vực phát triển
du lịch: nghiên cứu các loại hình du lịch phù hợp với văn hóa và phong tục tập
quán của địa phương, khai thác và phát huy các nguồn tài nguyên tự nhiên và
nhân văn đặc biệt là khu du lịch Bến En và các khu vực phát triển du lịch cộng
đồng.
- Đối với các khu vực phát triển
nông, lâm nghiệp: nghiên cứu xây dựng các vùng sản xuất theo hướng tập trung,
quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao. Phát triển lâm nghiệp bền vững cả về kinh tế
và môi trường, đa dạng hóa các sản phẩm lâm nghiệp, xây dựng thương hiệu cho
các sản phẩm thế mạnh.
- Đối với hệ thống các công
trình hạ tầng xã hội: xác định quy mô và vị trí các công trình hạ tầng xã hội
mang ý nghĩa cấp vùng huyện và một số công trình hạ tầng xã hội phục vụ vùng
liên huyện.
5.3. Yêu cầu về định hướng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật vùng
- Về định hướng giao thông:
Phân tích mô hình giao thông, xác định khung giao thông vùng, các công trình đầu
mối giao thông quan trọng liên kết với các khu vực trọng điểm của tỉnh. Đối với
giao thông nội huyện, lựa chọn khung giao thông để phát triển các khu vực mới
và các đô thị dự kiến hình thành, tạo mối liên hệ hợp lý giữa đô thị với khu vực
nông thôn.
- Về định hướng chuẩn bị kỹ thuật:
Phân tích, đánh giá về địa hình, các biến động về địa chất, cảnh báo các vùng cấm
và hạn chế xây dựng, xác định các khu vực thuận lợi xây dựng, hạn chế tác động
đến địa hình tự nhiên.
Xác định các lưu vực, hướng
thoát nước chính và các công trình tiêu thoát nước đầu mối. Các giải pháp giải
quyết các vấn đề biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai.
- Về định hướng quy hoạch cấp
nước: Đánh giá về tài nguyên nước mặt và nước ngầm, nghiên cứu quy mô và công
suất các công trình đầu mối cấp nước. Tính toán bổ sung nhu cầu cấp nước cho
các khu vực dự kiến là đô thị; trung tâm huyện lỵ. Đề xuất các giải pháp bảo vệ
nguồn nước và công trình đầu mối, đặc biệt là nguồn nước ngầm.
- Về định hướng quy hoạch cấp
điện: Dự báo bổ sung nhu cầu phụ tải điện, bao gồm: Phụ tải điện sinh hoạt, điện
công trình công cộng, điện sản xuất, điều chỉnh lưới truyền tải điện và phân phối
điện theo nhu cầu phụ tải mới. Đề xuất khai thác sử dụng các nguồn năng lượng mới
và tái tạo.
- Về định hướng quy hoạch thoát
nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang: Dự báo, điều chỉnh bổ sung, công
suất, quy mô của các trạm xử lý nước, trạm bơm cho các khu vực dự kiến phát triển
đô thị. Nghiên cứu điều chỉnh bổ sung quy mô, công suất một số công trình đầu mối
xử lý chất thải rắn, và nghĩa trang cấp vùng huyện.
5.4. Yêu cầu về đánh giá môi
trường chiến lược
Đánh giá các tác động tích cực,
tiêu cực đến môi trường do quy hoạch tạo ra. Đề xuất các giải pháp giải quyết
các vấn đề môi trường. Xác định các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động
và quản lý, giám sát môi trường. Các nội dung yêu cầu nghiên cứu cần thực hiện
theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
6. Hồ sơ sản
phẩm.
6.1. Hồ sơ địa hình phục vụ lập
quy hoạch
Sử dụng bản đồ địa hình tỉnh
Thanh Hóa tỷ lệ 1/100.000 sẵn có để thực hiện bản đồ vị trí và mối quan hệ liên
vùng;
Sử dụng bản đồ số tỷ lệ
1/25.000 của Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có hiệu chỉnh, bổ sung để thực hiện
hồ sơ quy hoạch.
6.2. Hồ sơ quy hoạch
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù.
a) Thành phần và nội dung hồ sơ
bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng:
Vị trí, ranh giới của vùng, mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi
trường có ảnh hưởng tới vùng quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo
tỷ lệ thích hợp.
- Các sơ đồ hiện trạng vùng: Điều
kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ
tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/25.000.
- Các sơ đồ về phân vùng và định
hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn, hạn chế
phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu vực dân
cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp,
nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ thiên
nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố
cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000.
- Các sơ đồ định hướng hạ tầng
kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng,
viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/25.000.
- Các bản vẽ về đánh giá môi trường
chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
b) Phần văn bản gồm:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch;
- Dự thảo Quyết định, quy định
quản lý xây dựng theo quy hoạch;
- Các văn bản pháp lý có liên
quan.
6.3. Yêu cầu về hồ sơ
- Bản đồ minh họa trong thuyết
minh thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;
- Bản đồ dùng cho báo cáo thẩm
định, phê duyệt, in màu tỉ lệ 1/25.000;
- Số lượng tài liệu dùng cho
báo cáo thẩm định theo yêu cầu hội nghị.
- Hồ sơ trình duyệt lập thành 8
bộ in màu theo tỷ lệ, kèm theo 04 bộ hồ sơ màu in khổ A0 (chủ đầu tư, các cơ
quan thẩm định quản lý), 04 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản
liên quan.
7. Dự toán
và nguồn vốn thực hiện
- Dự toán chi phí lập quy hoạch:
Giao UBND huyện Như Thanh tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán lập quy hoạch
theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Nguồn vốn lập quy hoạch: Ngân
sách tỉnh hỗ trợ và ngân sách huyện.
8. Tổ chức
thực hiện
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan Chủ đầu tư và trình hồ
sơ: UBND huyện Như Thanh.
- Cơ quan tổ chức thẩm định: Sở
Xây dựng Thanh Hóa.
- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn
đơn vị tư vấn theo quy định hiện hành.
Thời gian thực hiện đồ án quy
hoạch: Trước ngày 30/9/2021 (theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số
17478/UBND-CN ngày 16/12/2020).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Như
Thanh; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các
ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H2.(2021)QDPD_NV QHVH Nhu Thanh
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|