ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2575/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng
8 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 5357/TTr-STNMT ngày 25 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực đất
đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến
Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 06 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố danh mục 01 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 22 tháng
9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố danh mục 01 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Bãi bỏ Quyết định số 2728/QĐ-UBND ngày 22 tháng
11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận
và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Đất đai
|
|
Hòa giải tranh chấp
đất đai
|
Không quá 30 ngày
kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
Không có
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: ĐẤT ĐAI
Thủ tục: Hòa giải tranh chấp
đất đai (Mã số: 1.012812 - Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến)
1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp
đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh
chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất
đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thẩm tra, xác minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp,
thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất,
quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để
thực hiện hòa giải quy định tại điểm b khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai. Tùy từng
trường hợp cụ thể, có thể mời người đại diện cho cộng đồng dân cư quy định tại
khoản 3 Điều 6 Luật Đất đai: người có uy tín trong dòng họ ở nơi sinh sống, nơi
làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; chức sắc tôn giáo,
người biết rõ vụ, việc, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã; đại diện Hội Nông
dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp
xã; cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các
bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp
đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai
thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập
thành biên bản, gồm các nội dung: thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải: thành
phần tham dự hòa giải, tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời
điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp theo kết quả
xác minh, ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được
các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng,
các bên tranh chấp, trường hợp biên bản gồm nhiều trang thì phải ký vào từng
trang biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi ngay cho các bên
tranh chấp, đồng thời lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản
hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung
đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét, giải quyết đối với ý kiến bổ
sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
Trường hợp hòa giải không thành thì Ủy ban nhân dân
cấp xã hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp tiếp theo.
2. Cách thức thực hiện: Người có đơn yêu cầu
hòa giải gửi đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn yêu cầu yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai
(bản chính)[*]
- Các giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng đất (bản
phô tô hoặc có công chứng hoặc có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường,
thị trấn; công chức địa chính; tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời người đại
diện cho cộng đồng dân cư; người có uy tín trong dòng họ ở nơi sinh sống, nơi
làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; chức sắc tôn giáo,
người biết rõ vụ, việc, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã; đại diện Hội Nông
dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp
xã; cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng
hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia
hòa giải (có đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp
và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Lệ phí: Theo quy định của Luật phí và lệ
phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật
số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
[*] Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc