STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục khấu trừ kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Tài chính đất đai
|
Người sử dụng đất
|
2
|
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư
|
Tài chính đất đai
|
Hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư
|
3
|
Thủ tục thanh toán, xóa nợ tiền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ
|
Tài chính đất đai
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
“Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất
phối hợp với đơn vị, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập
và nộp Hồ sơ đề nghị khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cùng với
hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một
cửa liên thông.
Bước 2: Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên
thông chuyển các hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Căn cứ vào chứng
từ, hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024
của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện rà soát và có văn bản xác nhận
số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ
ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản
2 Điều 16, khoản 2 Điều 31 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ):
- Văn bản của người thực hiện dự
án đề nghị được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản
chính;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Chứng từ chuyển tiền của người
thực hiện dự án cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư: 01 bản sao;
- Bảng kê thanh toán kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư lập; trong đó có các nội dung về số tiền đã chi trả, số chứng
từ chi trả, ngày, tháng chi tiền, người nhận tiền: 01 bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người sử dụng đất và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho
cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện dự án tự nguyện
ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Thủ
tục: “Ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được b
trí tái định cư”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
Bước 2. Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông
giải quyết hồ sơ: Rà soát, kiểm tra hồ sơ và Lập Phiếu chuyển thông tin gửi đến
cơ quan thuế và các cơ quan liên quan (Phiếu chuyển có nội dung về đối tượng được
ghi nợ, thời hạn sử dụng đất được ghi nợ);
Bước 3. Cơ quan thuế ban hành
thông báo theo quy định gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông và cơ
quan liên quan (nếu cần) trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
ra thông báo. Thông báo gồm các nội dung:
- Tổng số tiền sử dụng đất hộ
gia đình, cá nhân phải nộp;
- Số tiền sử dụng đất không được
ghi nợ (số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận);
- Số tiền sử dụng đất được ghi
nợ = Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp - Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ.
Bước 4. Căn cứ Thông báo của cơ
quan thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (nếu
có) vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế và nộp chứng từ tại
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận
một cửa liên thông để được cấp Giấy chứng nhận.
Bước 5. Hộ gia đình, cá nhân nhận
Giấy chứng nhận Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình, cá nhân nộp, Văn phòng đăng ký
đất đai trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.
Giấy chứng nhận sẽ có nội dung
về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ).
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ
ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ đề nghị
ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp bố trí tái định cư (điểm a khoản 2 Điều
22 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ):
- Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng
đất (01 bản chính);
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất (01 bản sao);
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận:
Quyết định giao đất tái định cư, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (01 bản sao).
Các bản sao là bản sao được chứng
thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
cùng với thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị
định về cấp giấy chứng nhận.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: hộ gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
cơ quan có chức năng quản lý đất
đai hoặc bộ phận một cửa liên thông
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân được bố
trí tái định cư được ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại khoản
3 Điều 111 Luật Đất đai.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Thủ
tục: “Thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đi với hộ gia đình, cá nhân được ghi
nợ”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ thời hạn ghi nợ
theo quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thanh
toán nợ tiền sử dụng đất bằng cách nộp một lần tiền sử dụng đất còn nợ vào ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Cơ quan thu ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất
còn nợ theo số nợ ghi trên Giấy chứng nhận hoặc Thông báo của cơ quan thuế và
cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền
thu được của hộ gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định.
Cơ quan thuế ban hành Thông báo
về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất thực
hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Bước 2: Người sử dụng đất nộp hồ
sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc
bộ phận một cửa liên thông để được xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông sẽ
rà soát, đối chiếu hồ sơ đã nhận để thực hiện xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận
và trả lại Giấy chứng nhận 01 ngày làm việc.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản 3
Điều 22 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (01 bản gốc).
- Chứng từ nộp tiền sử dụng đất
(bản gốc) hoặc Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
thu tiền sử dụng đất (01 bản gốc).
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: hộ gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất
đai hoặc bộ phận một cửa liên thông.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất đã được xóa nợ.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất./.