ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2574/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
21 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng tại Tờ trình số 1591/TTr-SGTVT ngày 10/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản
lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2574/QĐ-UBND ngày 21/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC
TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí
dưới nước lần đầu
|
|
2
|
Đăng ký lại phương tiện hoạt động vui chơi, giải
trí dưới nước
|
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước
|
|
4
|
Xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải
trí dưới nước
|
|
Tổng số: 04 thủ
tục
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Đăng ký phương tiện
hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân (có phương tiện phục vụ vui chơi,
giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng) nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Giải quyết TTHC:
+ Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy
định;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp, gồm:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện thực hiện theo mẫu;
+ 02 ảnh màu có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
* Giấy tờ phải xuất trình, gồm bàn chính các loại
sau:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo
quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp
đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị
tương đương;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ
sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư
trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài.
(Trường hợp chủ phương tiện đồng thời là chủ cơ sở
đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo
quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng ký phương tiện không phải xuất trình
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng
đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng
ký phương tiện (Mẫu số 09 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính
phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước.
+ Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp đăng ký phương
tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 09:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính
gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: …………..…….đại diện cho các đồng sở hữu ……………….
- Trụ sở chính:
(1)……………………………………………..……………………………..
- Điện thoại:……………………….Email:…………………….……………………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương
tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:…………………….…….. Ký
hiệu thiết kế: ………………..……
Công dụng:
…………………………………….…………………………………….
Năm và nơi đóng:………………………
……………………………………………
Cấp tàu: ………………….… Vật liệu vỏ:
……………………………………………………
Chiều dài thiết kế: ………………..…… m
Chiều dài lớn nhất: ………..…………… m
Chiều rộng thiết kế: …………….……. m
Chiều rộng lớn nhất: ……….….………. m
Chiều cao mạn: ……………….……… m Chiều
chìm: …………...…….………… m
Mạn khô: ……………………..……… m Trọng tải
toàn phần: …….………..……tấn
Số người được phép chở: ……….… người
Sức kéo, đẩy: ………………..……... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): ....................................................
Máy phụ (nếu
có)…………………………..………………………………………………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu
có):.......... ngày ……….... tháng ……..…… năm 20……
Do cơ
quan ……………………..…………………………...………………………cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường số:……………….............do cơ
quan ……………….........................................................................................…cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………… ngày
………... tháng …..….... năm 20……..…..
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
…….., ngày ……
tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
2. Thủ tục: Đăng ký lại
phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ TTHC:
+ Tổ chức, cá nhân (đối với các phương tiện lần đầu
đăng ký tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng) nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trường hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ
quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ phương tiện nộp đơn đề nghị
chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện đã được cấp trước đó.
Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị đăng ký
phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký giữ
nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ.
* Giải quyết TTHC:
+ Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
+ Sở Giao thông vận tải thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký đã cấp trước đó, tiêu hủy theo quy định đối với các trường hợp thay đổi
tên phương tiện, thay đổi thông số kỹ thuật, thay đổi chủ sở hữu phương tiện.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
+ Trường hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ
quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ phương tiện nộp đơn đề nghị
chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện đã được cấp trước đó. Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị
đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký
giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó và
xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Trường hợp thay đổi thông số kỹ thuật:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp
trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có); xuất trình
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu
lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Trường hợp thay đổi chủ sở hữu phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp
trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có); xuất trình
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều
20 của Nghị định 48/2019/NĐ-CP, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Trường hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ
quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ phương tiện nộp đơn đề nghị
chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện đã được cấp trước đó.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng
ký phương tiện (Mẫu số 10 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính
phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước.
+ Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp đăng ký phương
tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 10:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lại)
Kính
gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: …………..…….đại diện cho các đồng sở hữu ……………….
- Trụ sở chính:
(1)……………………………………………..……………………………..
- Điện thoại:……………………….Email:…………………….……………………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương
tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:…………………….…….. Số
đăng ký:……………………………......
do …………cấp
ngày………..tháng………….năm………có đặc điểm như sau:
Ký hiệu thiết kế:
………………..…………………..Cấp tàu:……………………………
Công dụng: …………………………………….… Vật liệu
vỏ: …………………………
Năm và nơi đóng:………………………
……………………………………………
Chiều dài thiết kế: ………………..…… m
Chiều dài lớn nhất: ………..…………… m
Chiều rộng thiết kế: …………….……. m
Chiều rộng lớn nhất: ……….….………. m
Chiều cao mạn: ……………….……… m Chiều
chìm: …………...…….………… m
Mạn khô: ……………………..……… m Trọng tải
toàn phần: …….………..……tấn
Số người được phép chở: ……….… người
Sức kéo, đẩy: ………………..……... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): ....................................................
Máy phụ (nếu
có):…………………………..………………………………………………
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện
với lý do………………………………………….
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
phương tiện./.
|
…….., ngày ……
tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân (đối với các phương tiện lần đầu
đăng ký tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng) nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Giải quyết TTHC:
+ Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng, Sở
Giao thông vận tải thu lại và tiêu hủy Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị
hư hỏng theo quy định. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới có nội
dung được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã cấp trước đó.
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị mất, các nội
dung tại Giấy chứng nhận cấp lại được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đã cấp trước
đó.
+ Sở Giao thông vận tải thông báo trên các phương
tiện thông tin đại chúng và trên Cổng Thông tin điện tử của cơ quan về các trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện theo mẫu, trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính
trung thực nội dung khai báo.
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng: Đơn đề nghị đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng phương tiện theo mẫu và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã
được cấp trước đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (Mẫu
số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 48/2019/NĐ-CP
ngày 05/6/2019 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước.
+ Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp đăng ký phương
tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 11:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính
gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: …………..…….đại diện cho các đồng sở hữu ……………….
- Trụ sở chính:
(1)……………………………………………..……………………………..
- Điện thoại:……………………….Email:…………………….……………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:…………………….…….. Số
đăng ký:……………………………......
do …………cấp
ngày………..tháng………….năm………có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế:
………………..…………………..Cấp tàu:……………………………
Công dụng: …………………………………….… Vật liệu
vỏ: …………………………
Năm và nơi đóng:………………………
……………………………………………
Chiều dài thiết kế: ………………..…… m
Chiều dài lớn nhất: ………..…………… m
Chiều rộng thiết kế: …………….……. m
Chiều rộng lớn nhất: ……….….………. m
Chiều cao mạn: ……………….……… m Chiều
chìm: …………...…….………… m
Mạn khô: ……………………..……… m Trọng tải
toàn phần: …….………..……tấn
Số người được phép chở: ……….… người
Sức kéo đẩy: ………………..……... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): ....................................................
Máy phụ (nếu
có):…………………………..………………………………………………
Lý do xin cấp lại…………………………………………………………………..……….
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng
sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
…….., ngày ……
tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
4. Thủ tục: Xóa đăng ký phương
tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị xóa đăng ký phương
tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
* Giải quyết TTHC:
+ Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương
tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
+ Sở Giao thông vận tải thông báo trên các phương
tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về các trường
hợp xóa đăng ký phương tiện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề
nghị xóa đăng ký phương tiện thực hiện theo mẫu;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã
được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng
nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận xóa đăng ký phương tiện.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ- khai: Đơn đề nghị xóa
đăng ký phương tiện (Mẫu số 12 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước.
+ Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp đăng ký phương
tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 12:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính
gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng
ký: …………..…….đại diện cho các đồng sở hữu ……………….
- Trụ sở chính:
(1)……………………………………………..……………………………..
- Điện thoại:……………………….Email:…………………….……………………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương
tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:…………………….…….. Số
đăng ký:……………………………......
Công dụng: …………………………………….… Ký hiệu
thiết kế: …………………………
Năm và nơi đóng:………………………
……………………………………………...................
Cấp
tàu:……………………………................. Vật liệu vỏ: .....................................................
Chiều dài thiết kế: ………………..…… m
Chiều dài lớn nhất: ………..…………… m
Chiều rộng thiết kế: …………….……. m
Chiều rộng lớn nhất: ……….….………. m
Chiều cao mạn: ……………….……… m Chiều
chìm: …………...…….………… m
Mạn khô: ……………………..……… m Trọng tải
toàn phần: …….………..……tấn
Số người được phép chở: ……….… người
Sức kéo, đẩy: ………………..……... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): ....................................................
Máy phụ (nếu
có):…………………………..………………………………………………
Nay đề nghị………………………………………………xóa
đăng ký lại phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký:
...........................................................................................................
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện./.
|
…….., ngày ……
tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.