Quyết định 2571/QĐ-UBND phê duyệt “quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 2571/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/06/2007 |
Ngày có hiệu lực | 18/06/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Trần Thị Kim Vân |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2571/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 18 tháng 6 năm 2007 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Xét Tờ trình số 941/TTr–GTVT ngày 21/5/2007 của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
I. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH
1. Mục tiêu:
“Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020”, nhằm thiết lập mạng lưới vận tải xe buýt hợp lý phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân, giảm tai nạn giao thông, chống ùn tắc giao thông, bảo đảm vệ sinh môi trường và văn minh các khu vực đô thị.
2. Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu tình hình phát triển đô thị và kinh tế – xã hội của tỉnh, mạng lưới đường hiện tại và mạng lưới đường quy hoạch của tỉnh.
- Nghiên cứu nhu cầu giao lưu đi lại giữa các huyện, thị trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá tình hình vận tải xe buýt và cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải trên địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch mạng lưới tuyến xe buýt; quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải xe buýt như bến bãi, trạm dừng nhà chờ; lựa chọn phương tiện và tính toán số lượng xe buýt cần thiết; ước tính nhu cầu vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư; đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, thu hút các tầng lớp nhân dân sử dụng xe buýt (chính sách giá vé, khuyến khích các đơn vị đầu tư vào hoạt động xe buýt,…).
Sau khi tổng hợp tình hình phát triển kinh tế – xã hội, phát triển không gian đô thị, quy hoạch mạng lưới giao thông; báo cáo đã xác định quy hoạch phát triển mạng lưới vận chuyển hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 như sau:
1. Dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt
- Quy mô dân số các khu đô thị vào năm 2010 là 700 ngàn người vào năm 2010 và 1.500 ngàn người vào năm 2020. Hệ số đi lại bình quân của dân cư các khu đô thị tỉnh là 1,4 lượt/người - ngày. Dự báo nhu cầu đi lại vào năm 2010 là 980 ngàn lượt/ngày, năm 2015 là 1.425,2 ngàn lượt/ngày và năm 2020 là 2.100 ngàn lượt/ngày.
- Dự báo nhu cầu đáp ứng của vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh năm 2010 là 8% tổng nhu cầu đi lại hằng ngày; năm 2015 là 10% và 2020 là 12%.
Kết quả dự báo nhu cầu đi lại bằng xe buýt như sau:
Hạng mục |
Đơn vị |
2010 |
2015 |
2020 |
Tổng nhu cầu đi lại |
Ngàn lượt/ ngày |
980,0 |
1.425,2 |
2.100 |
Nhu cầu đi lại bằng xe buýt |
Ngàn lượt/ ngày |
78,4 |
142,5 |
252 |
2. Quy hoạch mạng lưới xe buýt
Mạng lưới tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020 sẽ có 41 tuyến, trong đó số tuyến xe buýt nội tỉnh là 28 tuyến và tuyến xe buýt lân cận là 13 tuyến với tổng chiều dài của mạng lưới tuyến là 1.067,4 km.
- Giai đoạn 2007–2010: Tiếp tục khai thác, nâng cao chất lượng dịch vụ trên 15 tuyến buýt hiện tại. Mở mới 10 tuyến xe buýt mới có nhu cầu cao, ưu tiên mở mới các tuyến nội tỉnh cấp 1, tuyến lân cận và sau đó là các tuyến nội tỉnh cấp 2.
MS |
Tuyến |
Cự ly (km) |
Lộ tỉnh |
|
Tuyến hiện hữu |
|
|
I–1 |
Thủ Dầu Một – Mỹ Phước |
26,7 |
Bến xe khách tỉnh – Cách Mạng tháng 8 – Cầu Ô Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi Tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Sở Sao – Bến xe Mỹ Phước. |
I–2 |
Thủ Dầu Một – Chánh Phú Hoà – Cổng Xanh |
33,6 |
Bến xe khách tỉnh – Cách Mạng tháng 8 – Ngã sáu – Yersin – Đại lộ Bình Dương – ĐT 741 – Bến Cổng Xanh. |
I–3 |
Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân |
27,7 |
Bến xe khách tỉnh – Cách Mạng tháng 8 – Ngã sáu – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường tỉnh 742 – Phú Chánh – Vĩnh Tân. |
I–4 |
Thủ Dầu Một – Bến xe Miền Đông |
21,7 |
Bến xe khách tỉnh – Đường tỉnh 745 – Uỷ ban nhân dân huyện Thuận An – Cầu Ông Bố – Đại Lộ Bình Dương – Bến xe Miền Đông. |
I–5 |
Thủ Dầu Một – Bình An |
25,6 |
Bến xe khách tỉnh – Đường 30/4 – Đại Lộ Bình Dương – Cầu Ông Bố – Ngã tư 550 – Ngã ba Yazaky – chợ Dĩ An – Đường Nguyễn An Ninh – Ngã ba Bình Thung – Đường tỉnh 743 – Bến Tân Vạn. |
I–6 |
Thủ Dầu Một – thị trấn Uyên Hưng |
25,0 |
Bến xe khách tỉnh – Cách Mạng tháng 8 – Đường Thích Quảng Đức – Đường tỉnh 743 – Ngã ba Bình Quới – Đường tỉnh 746 – chợ Tân Phước Khánh – Bến xe Uyên Hưng. |
I–7 |
Thủ Dầu Một – Suối Tiên |
31,7 |
Bến xe khách tỉnh – Cách Mạng tháng 8 – Ngã sáu – Yersin – Đường tỉnh 743 – Ngã tư 550 – Cầu vượt Sóng Thần – Bến xe Khu du lịch Suối Tiên. |
I–8 |
Thủ Dầu Một – An Tây – Thanh Tuyền |
39,8 |
Bến xe khách tỉnh – Cách Mạng tháng 8 – Mũi Tàu – Đại lộ Bình Dương – Đường tỉnh 744 – Bến Thanh Tuyền. |
I–9 |
Dĩ An – Bến xe Miền Đông |
17,5 |
Thị trấn Dĩ An – Quốc lộ 1K – Ngã tư Linh Xuân – Xa lộ Đại Hàn – Ga Sóng Thần – Khu công nghiệp Sóng Thần – Ngã tư Bình Phước – Quốc lộ 13 – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. |
I–10 |
Dĩ An – Thủ Đức |
22,5 |
Bến ngã tư 550 – Đường tỉnh 743A – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm nước Long Bình. |
I–11 |
Ngã tư 550 – Suối Tiên |
24,0 |
Bến Ngã tư 550 – Ngã tư Gò Dưa – Quốc lộ 1A – Suối Tiên. |
I–12 |
Củ Chi – Dầu Tiếng |
43,0 |
Đền Bến Dược – Tỉnh lộ 15 – Đường tỉnh 744 – Bến xe Dầu Tiếng. |
I–13 |
Thủ Dầu Một – An Sương |
34,0 |
Bến xe khách tỉnh – Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Hoà – Chợ Lái Thiêu – Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Quốc lộ 1K – Ngã tư Ga – Bến xe An Sương. |
I–14 |
Mỹ Phước – Cây Trường |
31,6 |
Bến xe Mỹ Phước – Đại lộ Bình Dương – Đường tỉnh 750 – Bến Cây Trường (cạnh Uỷ ban nhân dân xã Cây Trường) |
I–15 |
Mỹ Phước – Long Hoà |
25,4 |
Bến xe Mỹ Phước – Đường tỉnh 749A – Bến Long Hòa. |
|
Tuyến mở mới |
|
|
I–16 |
Phước Vĩnh – Uyên Hưng |
41,6 |
Bến xe Phú Giáo – Đường tỉnh 741 – Cổng Xanh – Đường tỉnh 747 – Bến xe Uyên Hưng. |
I–17 |
Thủ Dầu Một – Thạnh Hội – Uyên Hưng |
25,5 |
Bến xe khách tỉnh – Cách Mạng tháng 8 – Đường tỉnh 745 – Đường Thủ Khoa Huân – Ngã tư Bình Chuẩn – Đường tỉnh 743A – Đường tỉnh 747 – Bến xe Uyên Hưng. |
I–18 |
Thủ Dầu Một – Ngã tư Ga |
15,0 |
Bến xe khách tỉnh – Cách Mạng tháng 8 – Nguyễn Văn Cừ – Cầu Phú Long – Thạnh Lộc – An Nhơn – Bến xe Ngã tư Ga. |
I–19 |
Thủ Dầu Một – Củ Chi |
36,7 |
Bến xe khách tỉnh – Cách Mạng tháng 8 – Ngã tư chợ Cây Dừa – Cầu Phú Cường – Bình Mỹ – Bến xe Củ Chi. |
I–20 |
Thủ Dầu Một – BX Biên Hoà |
25,6 |
Bến xe khách tỉnh – Cách Mạng tháng 8 – Thích Quảng Đức – Ngã ba Nam Sanh – Đường tỉnh 743 – Miếu Ông Cù – Chợ Tân Ba – Ngã 4 Cầu Hóa An – Cách Mạng Tháng 8 – Quốc lộ 1K – Bến xe Biên Hòa |
I–21 |
Thị trấn An Thạnh – Khu du lịch Đại Nam |
21,6 |
Bến An Thạnh – Đường tỉnh 745 – Đường 30/4 – Nguyễn Tri Phương – Nguyễn Văn Cừ – Lê Chí Dân – Ngã tư Sở Sao – Khu du lịch Đại Nam |
I–22 |
Mỹ Phước – An Lập – Dầu Tiếng |
38,6 |
Bến xe Mỹ Phước – Đường tỉnh 748 – Ngã ba Dáng Hương – Đường tỉnh 750 – Bến xe Dầu Tiếng |
I–23 |
Mỹ Phước – Thanh Tuyền |
18,7 |
Bến xe Mỹ Phước – Đường huyện 7A – Đường tỉnh 744 – Bến Thanh Tuyền |
I–24 |
Thị trấn Uyên Hưng – Thường Tân – Lạc An |
20,7 |
Bến xe Uyên Hưng – Đường tỉnh 746 – Bến Lạc An |
I–25 |
TT Mỹ Phước – An Tây |
19,2 |
Bến xe Mỹ Phước – Đường tỉnh 748 – Đường tỉnh 744 – Bến An Tây |
- Giai đoạn 2011–2015: Dựa vào kết quả từ các tuyến đã đi vào khai thác để đánh giá và điều chỉnh những bất hợp lý (nếu có) của mạng lưới tuyến xe buýt; mở mới 09 tuyến trong đó có 1 tuyến nội tỉnh cấp 1, 01 tuyến lân cận nối với thành phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai và 7 tuyến nội tỉnh cấp 2.
MS |
Tuyến |
Cự ly (km) |
Lộ trình |
II–26 |
Thị trấn Mỹ Phước – Cổng Xanh |
18,0 |
Bến xe Mỹ Phước – Đại lộ Bình Dương – Đường huyện 7B – Đường tỉnh 741 – Bến xe Cổng Xanh |
II–27 |
Thị trấn Lái thiêu –Thị trấn Dĩ An – Biên Hòa |
26,2 |
Bến Lái Thiêu – Đường tỉnh 745 – Thủ Khoa Huân – Ngã tư An Phú – Ngã tư Chiêu Liêu – Dốc Ông Tố – Ngã ba Cây Điệp – Ngã ba Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã tư Vũng Tàu. |
II–28 |
Thanh Tuyền – TT Dầu Tiếng |
16,6 |
Bến Thanh Tuyền – Đường tỉnh 744 – Bến xe Dầu Tiếng |
II–29 |
Thị trấn An thạnh –Khu du lịch Đại Nam |
17,2 |
Bến An Thạnh – Đường tỉnh 745 – Đường Lê Hồng Phong – Đường tỉnh 742 – Nguyễn Ngọc Lên – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam |
II–30 |
Thị trấn Lái Thiêu – Thị trấn Uyên Hưng |
27,1 |
Bến Lái Thiêu – Đường tỉnh 745 – Đường Hưng Định – Bình Chuẩn – Đường tỉnh 743A – Đường tỉnh 747B – Đường tỉnh 746 – Đường tỉnh 747 – Bến xe Uyên Hưng |
II–31 |
Thị trấn Dầu Tiếng – Cây trường |
28,0 |
Bến xe Dầu Tiếng – Đường Độc Lập – Đường tỉnh 750 – Bến Cây Trường |
II–32 |
Thị trấn Uyên Hưng – Lạc An |
20,7 |
Bến xe Uyên Hưng – Đường tỉnh 746 – Đường huyện 411–Đường huyện 414 – Bến Lạc An |
II–33 |
Thị trấn Lái Thiêu – An Phú – Tân Phước Khánh |
16,5 |
Bến Lái Thiêu – Đường tỉnh 743C – Đường tỉnh 743A – Ngã tư An Phú – Ngã tư Bình Chuẩn – Đường huyện 403 – Bến Tân Phước Khánh |
II–34 |
Minh Thạnh – Chơn Thành – Trừ Văn Thố |
22,2 |
Bến Minh Thạnh – Đường tỉnh 749B – Thị trấn Chơn Thành – Đại lộ Bình Dương – Bến Trừ Văn Thố |