Quyết định 2567/2007/QĐ-UBND về Quy chế vận hành Website và các dịch vụ công của các Sở, Ban ngành trên mạng Internet do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 2567/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/11/2007 |
Ngày có hiệu lực | 26/11/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Ngô Hòa |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2567/2007/QĐ-UBND |
Huế, ngày 16 tháng 11 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY CHẾ VẬN HÀNH WEBSITE VÀ CÁC DỊCH VỤ CÔNG CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH TRÊN MẠNG INTERNET
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/06/2005;
Căn cứ vào Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông tại Tờ trình số 369/TTr-SBCVT
ngày 05 tháng 10 năm 2007; Báo cáo thẩm định số 393/BC-STP ngày 28/09/2007 của
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế vận hành Website và các dịch vụ công của các Sở, Ban ngành trên mạng Internet”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
VẬN HÀNH WEBSITE VÀ CÁC DỊCH VỤ CÔNG CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH
TRÊN MẠNG INTERNET
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2567/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2007
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc sử dụng, quản lý Website và các dịch vụ công (sau đây gọi tắt là Website) của các Sở, Ban ngành trên mạng Internet nhằm xây dựng môi trường giao tiếp công khai, minh bạch về các qui trình giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công giữa các cơ quan nhà nước và người dân ổn định trên mạng Internet.
2. Quy chế này áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành có triển khai Website và các dịch vụ công trên mạng Internet.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Website là trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin điện tử trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin.
2. Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
3. Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu được sắp sếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
4. Tích hợp dữ liệu là quá trình thu thập, lưu trữ, liên kết các cơ sở dữ liệu tác nghiệp và điều hành; cung cấp và chia sẻ các thông tin chung; truyền tải các thông tin quản lý bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 3. Địa chỉ Website của các cơ quan, đơn vị
Địa chỉ Website của các cơ quan, đơn vị được quy định như sau:
<so + tên_đơn_vị>.thuathienhue.gov.vn hoặc
<s + tên_đơn_vị>.hue.gov.vn
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2567/2007/QĐ-UBND |
Huế, ngày 16 tháng 11 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY CHẾ VẬN HÀNH WEBSITE VÀ CÁC DỊCH VỤ CÔNG CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH TRÊN MẠNG INTERNET
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/06/2005;
Căn cứ vào Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông tại Tờ trình số 369/TTr-SBCVT
ngày 05 tháng 10 năm 2007; Báo cáo thẩm định số 393/BC-STP ngày 28/09/2007 của
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế vận hành Website và các dịch vụ công của các Sở, Ban ngành trên mạng Internet”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
VẬN HÀNH WEBSITE VÀ CÁC DỊCH VỤ CÔNG CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH
TRÊN MẠNG INTERNET
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2567/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2007
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc sử dụng, quản lý Website và các dịch vụ công (sau đây gọi tắt là Website) của các Sở, Ban ngành trên mạng Internet nhằm xây dựng môi trường giao tiếp công khai, minh bạch về các qui trình giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công giữa các cơ quan nhà nước và người dân ổn định trên mạng Internet.
2. Quy chế này áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành có triển khai Website và các dịch vụ công trên mạng Internet.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Website là trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin điện tử trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin.
2. Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
3. Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu được sắp sếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
4. Tích hợp dữ liệu là quá trình thu thập, lưu trữ, liên kết các cơ sở dữ liệu tác nghiệp và điều hành; cung cấp và chia sẻ các thông tin chung; truyền tải các thông tin quản lý bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 3. Địa chỉ Website của các cơ quan, đơn vị
Địa chỉ Website của các cơ quan, đơn vị được quy định như sau:
<so + tên_đơn_vị>.thuathienhue.gov.vn hoặc
<s + tên_đơn_vị>.hue.gov.vn
Tên_đơn_vị được viết tắt không dấu. Danh sách địa chỉ Website một số đơn vị có phụ lục kèm theo, các đơn vị khác thực hiện theo nguyên tắc trên.
Điều 4. Vị trí, nhiệm vụ và yêu cầu của Website
1. Website là nơi cung cấp, trao đổi thông tin chính thức, có thẩm quyền và công khai trên mạng Internet của các cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu của Website:
Website của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy nhập thuận tiện;
b) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng các biểu mẫu trên Website (nếu có);
c) Bảo đảm tính chính xác và sự thống nhất về nội dung của thông tin trên Website;
d) Cập nhật thường xuyên và kịp thời thông tin trên Website;
đ) Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
1. Website hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị.
2. Sở Bưu chính Viễn thông có trách nhiệm quản lý, bảo đảm hoạt động thường xuyên, mở rộng và phát triển các Website này; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những vấn đề liên quan đến kỹ thuật các Website này.
3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn Ban Biên tập Website của cơ quan, đơn vị được quy định tại Chương IV của Quy chế này.
4. Mọi hoạt động của Website phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý thông tin trên mạng Internet và các quy định pháp luật khác liên quan.
5. Các thông tin của Website được quy định tại Điều 28, Luật Công nghệ thông tin.
Điều 6. Kinh phí duy trì hoạt động của Website
1. Kinh phí hoạt động của Website được cân đối trong dự toán kinh phí sự nghiệp CNTT hằng năm của cơ quan, đơn vị.
2. Kinh phí hoạt động của Website được sử dụng cho các nhiệm vụ sau:
a) Chi cho đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị;
b) Xây dựng và nâng cấp các phần mềm của Website;
c) Lắp đặt đường truyền kết nối Internet để đảm bảo hoạt động thường xuyên, mở rộng và phát triển Website;
d) Mua các phần mềm máy tính có bản quyền;
đ) Công tác quản lý của Website.
3. Mức chi được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
CUNG CẤP VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN, DỮ LIỆU
Điều 7. Nội dung thông tin, dữ liệu được cập nhật trên Website:
Website của các Sở, Ban, Ngành phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
1. Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó và của các đơn vị trực thuộc.
2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản pháp luật có liên quan.
3. Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi các đơn vị trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính.
4. Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành.
5. Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền.
6. Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công.
7. Danh mục các hoạt động trên môi trường mạng đang được cơ quan đó thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Công nghệ thông tin.
8. Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân.
Điều 8. Hình thức cập nhật thông tin, dữ liệu
1. Các đơn vị trực tiếp cập nhật các tin, bài liên quan tới đơn vị mình lên trang tin.
2. Thống nhất sử dụng bộ mã tiếng Việt là mã Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.
Điều 9. Thời hạn cập nhật thông tin, dữ liệu
1. Các thông tin, dữ liệu được quy định tại Điều 7 của Quy định này phải được cập nhật ngay sau khi hòan thành xong thông tin.
2. Đối với các thông tin khẩn cấp cần được thông báo phải được cập nhật ngay khi nhận được thông tin.
3. Các thông tin có tính thời sự phải được cập nhật chậm nhất vào 16 giờ hàng ngày.
4. Mọi sự thay đổi của nội dung các thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7của Quy định này phải được cập nhật kịp thời, ngay sau khi được ban hành.
Điều 10. Trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu của các đơn vị
1. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, chính xác và kịp thời cho Website đơn vị mình các nội dung thông tin, dữ liệu được quy định tại Điều 7 của Quy định này, thuộc lĩnh vực do đơn vị mình quản lý.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những thông tin, dữ liệu mà đơn vị mình đăng tải lên Website.
3. Mỗi cơ quan, đơn vị phân công cán bộ chuyên trách CNTT phụ trách kỹ thuật cho việc cập nhật thông tin, dữ liệu, vận hành Website của đơn vị mình.
Điều 11. Quy định việc sử dụng tài khoản (account) trên máy chủ để đăng nhập hệ thống
1. Mỗi cán bộ, công chức, viên chức của các đơn vị triển khai Website đều có 01 tài khoản để sử dụng hệ thống. Việc sử dụng tài khoản này phải theo các nguyên tắc sau đây:
a) Quy định tên đăng nhập: viết tắt của họ, chữ đệm + tên đầy đủ (viết liền, không dấu).
b) Mật khẩu khởi tạo ban đầu: 123
2. Người sử dụng phải thay đổi mật khẩu khi truy cập vào hệ thống lần đầu tiên và phải giữ bí mật tài khoản cá nhân này.
3. Không được sử dụng những biện pháp kỹ thuật để dò tìm mật khẩu của người khác.
4. Không được xóa hoặc thay đổi tài khoản của người khác trên máy chủ.
Điều 12. Quy định về sử dụng các dịch vụ công trên mạng Internet
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm đưa các dịch vụ công vào sử dụng trên mạng Internet.
2. Thường xuyên cập nhật thông tin về các dịch vụ công đang thực hiện ở thực tế lên Website. Nội dung thông tin được cập nhật phải đầy đủ,chính xác, trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
3. Khi có sự thay đổi, chỉnh sửa các quy trình, thủ tục của các dịch vụ công, các cơ quan đơn vị cần cập nhật kịp thời những thay đổi này nhằm đảm bảo cho người dân nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng.
SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Điều 13. Các dịch vụ công ban đầu đưa lên mạng Internet
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến ban đầu cho người dân và các tổ chức bao gồm:
1. Dịch vụ Giải quyết đơn thư, hồ sơ khiếu nại tố cáo nhằm ghi nhận và theo dõi quá trình giải quyết đơn thư khiếu nại từ bước nhận đơn đến có kết quả và trả lời cho chủ đơn.
2. Dịch vụ Cung cấp thông tin về các loại hồ sơ, thủ tục nhằm cung cấp các thông tin về các loại hồ sơ, thủ tục tuỳ thuộc vào từng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
3. Dịch vụ Tra cứu, giải đáp trực tuyến về các chế độ chính sách, pháp luật nhằm giúp người dân và các tổ chức tra cứu, cập nhật nhanh, giải đáp các thông tin về chế độ, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.
4. Dịch vụ Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định dự án nhằm hỗ trợ quá trình thực hiện các thủ tục, hồ sơ một cách nhanh chóng, đẩy đủ trước khi nhận văn bản, hồ sơ gốc của các tổ chức, cá nhân.
Điều 14. Khai báo Quy trình cho các dịch vụ công
1. Tuỳ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ cũng như cơ cấu tổ chức của từng đơn vị mà Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khai báo quy trình sử dụng các dịch vụ công theo điều 13 của Quy chế này phù hợp với đơn vị mình nhằm khai thác các dịch vụ này một cách hiệu quả nhất.
2. Sở Bưu chính Viễn thông có trách nhiệm hỗ trợ kỹ thuật để xử lý quy trình của các dịch vụ phù hợp với cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng đơn vị.
Điều 15. Xử lý hồ sơ của các dịch vụ công
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị bố trí, phân công các chuyên viên theo dõi, tiếp nhận các yêu cầu của người dân, tổ chức trong quá trình thực hiện các dịch vụ công trên mạng Internet.
1. Theo định kỳ hằng tuần, cán bộ, công chức được phân công báo cáo tổng hợp cho lãnh đạo đơn vị tình hình sử dụng các dịch vụ công trên mạng Internet.
2. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng các dịch vụ công trên mạng Inertnet cho UBND theo định kỳ hằng tháng, quý, năm.
Điều 17. Thành lập Ban Biên tập Website
Ban Biên tập Website của mỗi đơn vị do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó bổ nhiệm. Việc tổ chức và phân công nhiệm vụ cụ thể của thành viên Ban Biên tập do Trưởng Ban tập quyết định. Ban Biên tập gồm 01 Trưởng Ban , từ 01 đến 02 Phó Trưởng Ban, các Biên tập viên, Cán bộ đầu mối và các Cộng tác viên.
1. Trưởng Ban Biên tập có quyền cao nhất trong chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ban Biên tập và vận hành Website. Trưởng Ban Biên tập chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan đơn vị và UBND Tỉnh về những thông tin được đưa lên Website.
2. Phó Trưởng Ban Biên tập được sự ủy quyền của Trưởng Ban Biên tập trong việc điều hành các hoạt động của Ban Biên tập và vận hành Website.
3. Các Biên tập viên được giao quyền biên tập, chỉnh sửa, xác thực nội dung tin lên một số chuyên mục theo lĩnh vực chuyên ngành do Trưởng Ban Biên tập phân công.
4. Cán bộ chuyên trách CNTT có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra tình hình vận hành của Website và kịp thời xử lý các lỗi kỹ thuật (nếu có).
5. Cộng tác viên có quyền biên tập tin trên các chuyên mục theo lĩnh vực chuyên ngành do Trưởng Ban biên tập phân công.
Điều 18. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Biên tập Website
1. Chức năng:
Ban Biên tập Website của các đơn vị (sau đây gọi tắt là Ban Biên tập) có chức năng tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong việc đưa tin và quản lý các thông tin có liên quan lên Website để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của đơn vị.
2. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng, thực hiện kế hoạch hoạt động theo sự chỉ đạo của Ủy ban Nhân dân Tỉnh và Thủ trưởng đơn vị, thực hiện công tác cải cách hành chính của đơn vị, góp phần xây dựng chính quyền điện tử của Tỉnh.
b) Tổ chức khai thác thông tin từ các nguồn trong hoạt động thường xuyên của đơn vị và từ các đơn vị có liên quan đến hoạt động của đơn vị để đảm bảo cho Website hoạt động theo đúng kế hoạch đã duyệt.
c) Tổ chức biên tập, duyệt nội dung thông tin, hình thức trình bày và tính chính xác của Website.
d) Xây dựng phương án kỹ thuật, tài chính khai thác vận hành Website.
e) Giám sát hoạt động, kỹ thuật vận hành của Website nhằm đảm bảo hoạt động liên tục, kịp thời đối với thông tin tích hợp và phương hướng phát triển mở rộng.
Điều 19. Quy trình biên tập thông tin lên Website
Quy trình biên tập thông tin trên Website gồm có 03 bước được phân công cho các thành viên trong Ban biên tập như sau:
a) Bước 1: Nhập mới thông tin: tất cả các thành viên trong Ban Biên tập đều có chức năng này. Tin được biên tập mới hoặc đăng theo các nguồn tin khác phải ghi rõ trích nguồn tin.
b) Bước 2: Xác thực thông tin: Chức năng này thuộc các Phó Ban biên tập hoặc cán bộ được uỷ quyền nhằm kiểm tra lại tính chính xác của thông tin để sửa đổi, bổ sung.
b) Bước 3: Đăng tải thông tin: Chức năng này do Trưởng Ban biên tập hoặc cán bộ được uỷ quyền nhằm kiểm tra lại tính chính xác của thông tin lần cuối. Sau khi đăng tải thông tin sẽ được đưa lên Website.
Cá nhân, tập thể thực hiện tốt Quy chế này, có nhiều đóng góp cho hoạt động của Website, tuỳ theo thành tích cụ thể, được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Cá nhân, tập thể nào làm trái với các quy định của văn bản này và các quy định của pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Sở Bưu chính Viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Bưu chính Viễn thông để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH ĐỊA CHỈ WEBSITE CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2567/2007/QĐ-UBND ngày16 /11/2007 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Địa chỉ website |
Đơn vị |
|
1 |
www.thuathienhue.gov.vn |
vpub.hue.gov.vn |
Văn phòng UBND Tỉnh |
2 |
sobcvt.thuathienhue.gov.vn |
sbcvt.hue.gov.vn |
Sở Bưu chính Viễn thông |
3 |
sokhdt.thuathienhue.gov.vn |
skhdt.hue.gov.vn |
Sở Kế hoạch đầu tư |
4 |
sonv.thuathienhue.gov.vn |
snv.hue.gov.vn |
Sở Nội vụ |
5 |
sotc.thuathienhue.gov.vn |
stc.hue.gov.vn |
Sở Tài chính |
6 |
sotnmt.thuathienhue.gov.vn |
stnmt.hue.gov.vn |
Sở Tài nguyên môi trường |
7 |
sotm.thuathienhue.gov.vn |
stm.hue.gov.vn |
Sở Thương mại |
8 |
sots.thuathienhue.gov.vn |
sts.hue.gov.vn |
Sở Thuỷ sản |
10 |
sotp.thuathienhue.gov.vn |
stp.hue.gov.vn |
Sở Tư pháp |
11 |
sovhtt.thuathienhue.gov.vn |
svhtt.hue.gov.vn |
Sở Văn hóa thông tin |
12 |
soxd.thuathienhue.gov.vn |
sxd.hue.gov.vn |
Sở Xây dựng |
13 |
soyt.thuathienhue.gov.vn |
syt.hue.gov.vn |
Sở Y tế |
14 |
sogtvt.thuathienhue.gov.vn |
sgtvt.hue.gov.vn |
Sở Giao thông vận tải |
15 |
sokhcn.thuathienhue.gov.vn |
skhcn.hue.gov.vn |
Sở Khoa học công nghệ |
16 |
btdkt.thuathienhue.gov.vn |
btdkt.hue.gov.vn |
Ban Thi đua khen thưởng |
17 |
sogddt.thuathienhue.gov.vn |
sgddt.hue.gov.vn |
Sở Giáo dục & Đào tạo |
18 |
soldtbxh.thuathienhue.gov.vn |
sldtbxh.hue.gov.vn |
Sở Lao động thương binh & Xã hội |
19 |
festival.thuathienhue.gov.vn |
festival.hue.gov.vn |
Trung tâm Festival |
20 |
bandt.thuathienhue.gov.vn |
bdt.hue.gov.vn |
Ban Dân tộc |
21 |
ubdsgdte.thuathienhue.gov.vn |
ubdsgdte.hue.gov.vn |
Uỷ Ban Dân số gia đình và trẻ em |
22 |
songv.thuathienhue.gov.vn |
sngv.hue.gov.vn |
Sở Ngoại vụ |
23 |
sonnptnt.thuathienhue.gov.vn |
snnptnt.hue.gov.vn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
24 |
sotdtt.thuathienhue.gov.vn |
stdtt.hue.gov.vn |
Sở Thể dục thể thao |
25 |
socn.thuathienhue.gov.vn |
scn.hue.gov.vn |
Sở Công nghiệp |
26 |
bantg.thuathienhue.gov.vn |
btg.hue.gov.vn |
Ban Tôn giáo |
27 |
thanhtra.thuathienhue.gov.vn |
thanhtra.hue.gov.vn |
Thanh Tra Tỉnh |
28 |
thanhnien.thuathienhue.gov.vn |
thanhnien.hue.gov.vn |
Tỉnh đoàn |
29 |
cckl.thuathienhue.gov.vn |
cckl.hue.gov.vn |
Chi cục Kiểm lâm |