ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2564/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM
CÔNG NGHIỆP, ĐIỂM CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP của
Thủ tướng Chính phủ
Quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ
tướng
Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm
2015 và định hướng đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết
số 12/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh Thái Nguyên về việc Thông qua quy hoạch phát triển các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2015 định hướng
đến 2020;
Căn cứ Công văn số 1854/TTg-KTN ngày 08/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, với
những nội dung chính như
sau:
I. QUAN ĐIỂM MỤC TIÊU, ĐỊNH
HƯỚNG CẦN QUY HOẠCH
1.
Quan điểm
phát triển:
Quy
hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phải phù
hợp
với các định hướng lớn
của Quy hoạch tổng thể phát triển
các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2020, gắn với sự phát triển công nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Hà Nội.
Phát triển các Khu công nghiệp phù hợp với định hướng phát triển tổng thể
kinh tế - xã hội của tỉnh, định hướng phát triển công nghiệp Vùng kinh tế
TDMN Bắc Bộ và của cả
nước.
Phát triển các Khu công nghiệp phải đảm bảo sự phát triển bền vững về: kinh tế, xã hội, dịch vụ và môi trường; Đảm
bảo kinh tế gắn liền với ổn định đời sống xã hội và dân cư, từng bước công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông
thôn.
Phát triển các Khu công nghiệp trên địa bàn phải đảm bảo hiệu quả cao, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên đất đai.
2.
Mục tiêu phát triển:
Hình thành hệ thống các khu, cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn, đảm bảo sự phát triển bền vững và thật sự trở thành động lực cho sự phát triển chung của toàn tỉnh, tạo hạt nhân để phát triển đồng đều các tiểu vùng và các địa phương trong tỉnh, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu dân số
và lao động, hiện đại hoá nông nghiệp
và nông thôn. Tạo môi trường
thuận lợi để thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, tăng tỷ lệ đóng góp của công nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
3.
Định hướng phát triển:
Quy
hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
đồng bộ với quy hoạch nguồn nhân lực gắn với các cơ sở dạy nghề, các công trình hạ tầng xã
hội như nhà ở, trường học, cơ sở y tế, văn hoá, thể thao... tạo điều kiện cải thiện đời sống cho người lao động, nhất là lao động tại các khu công nghiệp tập
trung.
Chú trọng hiệu quả kinh tế - xã hội trong phát triển công nghiệp,
đảm bảo phát triển
bền vững và bảo vệ môi trường,
bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
Chú trọng thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp công nghệ cao,
công nghiệp
sử dụng nhiều lao động, tạo giá trị gia tăng lớn.
Nâng cao trình độ công nghệ của các ngành
công nghiệp tỉnh phù hợp với Chiến lược phát triển khoa học công nghệ ngành công nghiệp.
Chú trọng đào tạo đội
ngũ lao động công nghiệp trình
độ cao, có tác phong công nghiệp, hiện đại phù hợp với nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế và xu thế phát triển xã hội thông tin và kinh tế tri thức.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Diện tích đất dùng cho phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến 2015 định hướng năm 2020 là 2.661,13 ha, trong đó:
- Diện
tích đất cho phát triển khu công nghiệp là: 1.420 ha.
- Diện
tích đất cho phát triển cụm công nghiệp
là: 1.193,13 ha.
- Diện
tích đất cho phát
triển điểm công nghiệp là: 48 ha.
2. Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm công nghiệp đến năm 2020:
2.1. Khu công nghiệp:
TT
|
Tên Khu công
nghiệp
|
Vị trí
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Khu công nghiệp Sông Công I
|
TX.
Sông Công (Phường Mỏ
Chè và xã Tân Quang)
|
220
|
2
|
Khu công nghiệp Sông Công II
|
TX.
Sông Công (xã Tân Quang)
|
250
|
3
|
Khu công nghiệp Nam Phổ Yên
|
Huyện Phổ Yên (xã Thuận Thành,
Trung
Thành)
|
200
|
4
|
Khu công nghiệp Tây
Phổ Yên
|
Huyện Phổ Yên (xã Minh Đức, Đắc Sơn,
Phúc Thuận)
|
200
|
5
|
Khu công nghiệp công
nghệ cao và công viên phần mềm Quyết Thắng
|
TP.Thái Nguyên (xã
Quyết Thắng)
|
200
|
6
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy
|
Huyện Phú Bình và huyện Phổ
Yên
|
350
|
|
Tổng cộng:
|
|
1.420
|
2.2.
Cụm
công nghiệp:
Số TT
|
Tên cụm công
nghiệp
|
Vị trí
|
Diện
tích (ha)
|
|
Huyện Phổ Yên
|
|
|
1
|
Cụm CN Tân Trung-Thống Thượng
|
xã Đắc Sơn, Minh Đức huyện Phổ Yên
|
25
|
2
|
Cụm CN Vân Thượng
|
xã Hồng Tiến
huyện Phổ Yên
|
47
|
3
|
Cụm CN Tân Hương
|
xã
Tân
Hương,
Nam Tiến huyện Phổ Yên
|
12
|
4
|
Cụm Cảng Đa Phúc
|
xã Thuận Thành huyện Phổ Yên
|
95,4
|
|
Thị xã Sông Công
|
|
|
5
|
Cụm CN Khuynh Thạch
|
Phường Cải Đan TX Sông Công
|
40
|
6
|
Cụm CN Nguyên Gon
|
Phường Cải Đan TX Sông Công
|
16,63
|
7
|
Cụm CN Bá Xuyên
|
xã Bá Xuyên TX Sông Công
|
50
|
|
Huyện Đại Từ
|
|
|
8
|
Cụm CN Phú Lạc
|
xã Phú Lạc, Phú Cường huyện
Đại Từ
|
90
|
9
|
Cụm CN An Khánh
|
Xã An Khánh huyện Đại
Từ
|
124
|
|
Huyện Định Hóa
|
|
|
10
|
Cụm CN Trung Hội
|
xã Trung Hội huyện Định Hoá
|
7
|
11
|
Cụm CN Sơn Phú
|
xã Sơn Phú huyện Định Hoá
|
13
|
12
|
Cụm CN Kim Sơn
|
xã Kim Sơn huyện Định Hoá
|
20
|
|
Huyện Phú Lương
|
|
|
13
|
Cụm CN Đu-Động Đạt
|
TT. Đu, xã Động Đạt,
huyện
Phú Lương
|
25,6
|
14
|
Cụm CN Sơn Cẩm
|
xã Sơn Cẩm huyện
Phú Lương
|
125
|
|
Huyện Võ Nhai
|
|
|
15
|
Cụm CN Trúc Mai
|
xã Trúc Mai huyện Võ Nhai
|
25
|
|
Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
16
|
Cụm CN Nam Hòa
|
xã Nam Hòa huyện Đồng
Hỷ
|
40
|
17
|
Cụm CN Quang
Sơn
|
xã Quang Sơn huyện
Đồng Hỷ
|
100
|
18
|
Cụm CN Quang
Sơn - Chí Son
|
Xã Quang Sơn huyện
Đồng Hỷ
|
45
|
19
|
Cụm CN Đại Khai
|
Xã Minh Lập huyện Đồng Hỷ
|
30,5
|
|
TP Thái Nguyên
|
|
|
20
|
Cụm CN Tân Lập, gồm cụm CN số
1, cụm CN số 2)
|
phường Tân Lập thành
phố Thái Nguyên
|
75
|
21
|
Cụm CN Cao Ngạn
|
xã Cao Ngạn TP Thái
Nguyên
|
100
|
|
Huyện Phú Bình
|
|
|
22
|
Cụm CN Điềm Thuỵ
|
xã Điềm Thuỵ huyện Phú
Bình
|
52
|
|
Tổng cộng:
|
|
1.193,13
|
2.3.
Điểm
công nghiệp:
TT
|
Điểm CN
|
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Điểm CN Bãi Bông
|
Huyện Phổ Yên
|
4
|
2
|
Điểm CN Kha Sơn
|
Huyện Phú Bình
|
9
|
3
|
Điểm CN Lâu Thượng
|
Huyện Võ Nhai
|
3
|
4
|
Điểm CN Bảo Cường
|
Huyện Định Hóa
|
2
|
5
|
Điểm CN thị trấn Bắc
Sơn
|
Huyện Phổ Yên
|
6
|
6
|
Các điểm khác
(Dự kiến)
|
|
24
|
|
Tổng cộng
|
|
48
|
III. KINH PHÍ
ĐẦU TƯ
Kinh phí đầu tư cho các khu, cụm, điểm công nghiệp từ năm 2009 đến năm 2020 là 40.000 tỷ đồng. Trong
đó:
- Ngân sách Nhà nước là: 3.000 tỷ đồng gồm
các hạng mục (Giao thông đường vào khu, cụm công nghiệp; Xây dựng cải tạo kênh
mương, cải tạo hệ thống hạ tầng ngoài khu, cụm công nghiệp)
- Vốn
của các Nhà đầu tư
là 37.000 tỷ đồng.
IV. CÁC GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Các
giải pháp chính sách kinh tế:
1.1.
Thu hút đầu tư xây dựng cở sở hạ tầng các khu, cụm công nghiệp:
Đảm
bảo
mặt bằng để thu hút đầu tư phát triển
công nghiệp, đổi mới nội dung và phương thức thu hút đầu tư phát triển hạ tầng, tạo nguồn vốn phát triển các khu, cụm công
nghiệp.
Đầu tư hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh để phục vụ cho việc vận chuyển nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của
các khu, cụm công nghiệp.
Tạo nguồn vốn phát triển các khu, cụm công nghiệp; Xem xét xây dựng cơ chế bảo lãnh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khai thác
nguồn vốn tín dụng ngân hàng cho phát triển hạ tầng khu, cụm công nghiệp.
1.2.
Thu hút đầu tư phát triển công nghiệp trong các khu công nghiệp:
* Chính sách về đất đai:
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp có nhu cầu thuê đất để sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp
trên cơ sở đảm bảo thực hiện Luật Đất đai và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Nghiên cứu
đề xuất cơ chế giảm giá
cho thuê đất công nghiệp tại
các khu công nghiệp theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh
doanh hạ tầng khu công nghiệp, đồng thời
đảm bảo lợi ích của doanh
nghiệp thuê đất công nghiệp, thuê hạ
tầng khu công nghiệp để sản xuất kinh
doanh trong Khu công nghiệp.
* Chính sách thuế và ưu đãi tài chính:
Xây dựng, hoàn thiện và ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện giá thuê
đất ưu đãi và miễn giảm tiền thuê đất cho các doanh nghiệp thuê đất trong các khu công nghiệp trên cơ sở vận dụng các quy định về ưu đãi tiền thuê đất của Luật
Đầu
tư.
* Tổ chức tốt các dịch vụ về tài
chính, hải quan, bưu chính
viễn thông…tại các khu công
nghiệp nhằm tạo điều kiện kinh doanh tốt
nhất cho các doanh nghiệp công nghiệp khu công nghiệp.
* Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại:
Tổ
chức tốt hoạt động thương
mại, tranh thủ các điều kiện để hỗ
trợ các doanh nghiệp trong khu công nghiệp có điều
kiện tiếp cận thị trường.
1.3. Phát triển đồng bộ giữa hạ tầng trong hàng rào và ngoài hàng rào
khu, cụm công nghiệp:
Đối với những khu công nghiệp có điều kiện thuận lợi trong việc thu hút đầu tư, sẽ
triển
khai sớm
quy hoạch chi tiết
kết
nối hệ
thống hạ
tầng trong
hàng rào và hệ
thống ngoài
hàng rào,
đồng thời đề
xuất các
giải pháp điều chỉnh các quy hoạch có liên quan để đảm bảo đầu tư đồng bộ hạ tầng trong và ngoài hàng rào các Khu công nghiệp.
Có
kế hoạch cụ thể trong việc bố trí vốn để đầu tư các công trình
hạ
tầng ngoài hàng rào các khu công nghiệp.
2. Các giải pháp về môi trường và phát triển bền vững đối với phát triển các khu, cụm, điểm công nghiệp:
Tăng
cường
công
tác
quản
lý môi
trường
trong khu,
cụm,
điểm công nghiệp.
Ngoài việc bảo đảm hệ thống xử lý nước thải công nghiệp ngay trong quá trình đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệp cần phối hợp với các cơ quan có
liên quan trong tỉnh xây dựng quy hoạch xử lý chất thải rắn qua hệ thống thu gom và xử lý tập trung.
Triển khai đồng
bộ, kịp thời việc đầu tư công trình xử
lý rác thải công nghiệp; hỗ trợ các nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp các thủ tục cần thiết để
tiếp cận các nguồn vốn
đầu tư bảo vệ môi trường.
Xây dựng
hệ thống quan trắc môi trường
trong các Khu công nghiệp như điều kiện bắt buộc đối với các Khu công nghiệp. Thông qua hệ thống quan trắc môi trường có thể đánh giá kịp thời, chính xác và kiểm soát được tình trạng chất lượng môi
trường
cũng như mức độ ô nhiễm môi trường
trong các khu công nghiệp.
Xây dựng cơ chế để hình thành doanh
nghiệp dịch vụ môi trường phục vụ cho các
hoạt
động của các khu công nghiệp:
3. Các giải pháp đảm bảo nguồn nhân lực cho các khu, cụm, điểm công
nghiệp:
Theo dự báo, để đạt được các mục tiêu
đề ra về phát triển các khu công nghiệp của Quy hoạch, dự kiến từ năm 2009 đến năm 2015 các khu công nghiệp sẽ thu hút được 105.000 lao động và dự kiến đến năm 2020 khoảng 260.000 lao động. Do đó cần:
- Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương, lao động từ các hộ dân trong diện
di dời tái định cư để lấy đất cho phát triển khu, cụm, công nghiệp
- Hỗ trợ đào tạo nghề ngắn hạn cho công nhân trong các khu, cụm công
nghiệp.
- Khuyến khích doanh nghiệp các thành phần kinh tế đầu tư, tạo việc làm và thu hút lao động:
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành (Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Xây dựng;
Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên tổ chức công bố và triển khai phân kỳ đầu tư xây dựng
các khu công nghiệp theo từng giai đoạn phù hợp với Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Diện tích đất phát triển các khu công nghiệp đến năm 2010 và các năm tiếp theo phải phù hợp với diện tích Quy hoạch đất được phê duyệt; đồng thời đảm bảo khả
năng thu hút đầu tư và sử dụng
hiệu quả đất khu công nghiệp.
Hướng dẫn, cấp giấy chứng nhận đầu tư hạ tầng, giấy chứng nhận đầu tư cho
các nhà đầu tư hạ tầng và nhà
đầu tư thứ cấp tại một cửa liên thông.
Xây dựng và đề xuất với Ủy Ban nhân dân tỉnh các cơ chế, chính sách ưu đãi nhằm thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy Ban nhân dân các huyện thị, thành nơi có khu công nghiệp tổ chức xúc tiến đầu tư
vào các khu công
nghiệp.
Hướng dẫn và quản lý Nhà nước đối với các Chủ đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp về các lĩnh vực: Xây dựng, phát triển hạ tầng khu công nghiệp; Lập thẩm định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoàn thành xây dựng
hệ thống thu gom, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn; Việc làm, an
toàn
vệ sinh lao động, Khoa học công nghệ, phòng chống cháy nổ.... .
Phối hợp với các nhà đầu tư hạ tầng,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
trong công tác đền bù GPMB, tái định cư đảm bảo an sinh xã hội cho các vùng
có khu công nghiệp.
2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên và
các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách linh hoạt khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp,
tổ chức triển khai các biện pháp nhằm tập trung các nguồn lực, thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư trong
và ngoài nước vào các
khu, cụm công nghiệp.
Chủ trì trong
xây dựng kế hoạch hàng năm về các công trình
hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào khu công nghiệp, các khu tái định cư, phân bổ nguồn vốn
trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở
Tài chính:
Xây dựng cơ chế chính sách, đảm bảo bố trí kinh phí và cấp kinh phí cho các chương trình, dự án phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp, tái định cư trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Sở
Công Thương:
Tổ
chức
công bố quy hoạch các cụm công nghiệp; Hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố Thái Nguyên,
thị xã Sông Công và các chủ đầu tư triển khai
xây dựng quy hoạch
chi
tiết các cụm công nghiệp.
Đề xuất và
thực hiện các
cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến phát triển cụm công nghiệp;
Tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình hoạt động của các cụm công nghiệp
trên địa bàn; quản lý hoạt động của các Doanh nghiệp
trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền.
5. Sở
Giao thông vận tải:
Phối hợp với các Ban quản lý các KCN, cụm công nghiệp, các nhà đầu tư hạ
tầng khu công nghiệp xây dựng
kế hoạch đầu tư
hạ tầng ngoài hành rào KCN.
Hướng dẫn các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng thực hiện đấu nối, kết nối các
công trình hạ tầng kỹ thuật.
6. Sở
Xây dựng:
Tổ chức thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng các khu công nghiệp
Thẩm định
thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp.
7. Sở
Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Ban quản lý các KCN trong công tác quản lý Nhà nước về môi trường
trong các khu, cụm công nghiệp,
phê duyệt các báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư hạ
tầng
KCN.
Chủ trì phối hợp với BQL các KCN, các sở, ngành, các nhà đầu tư hạ tầng trong
việc
thu hồi đất và giao đất trong các KCN.
8. UBND các huyện,
thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công;
Tổ chức lập quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp,
đầu tư, kêu gọi đầu tư vào xây dựng kết
cấu
hạ tầng các cụm công nghiệp.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Vượng
|