Quyết định 2553/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Số hiệu 2553/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2007
Ngày có hiệu lực 01/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Nguyễn Bá Lộc
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 2553/2007/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2007

 

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2008

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 10 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 10 về việc đặt tên, đổi tên một số đường và công trình công cộng ở thành phố Tuy Hòa;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2199/TTr-STC ngày 12 tháng 11 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2008.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Giao trách nhiệm Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Bá Lộc

 

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2553/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Phần A

XÁC ĐỊNH ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ, VÙNG VÀ HẠNG ĐẤT

I. XÁC ĐỊNH ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ

1. Xác định đô thị

- Thành phố Tuy Hòa: đô thị loại III.

- Các thị trấn: Chí Thạnh, Sông Cầu, La Hai, Củng Sơn, Hai Riêng: đô thị loại V.

2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị

a) Phân loại vị trí đất: Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kịên kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ, hẻm từ 6 mét trở lên; có trải nhựa hoặc bê tông xi măng;

- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ hẻm từ 2 mét đến dưới 6 mét; có trải nhựa hoặc bê tông xi măng;

- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ngõ, hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại trong đô thị có trải nhựa hoặc bê tông xi măng.

b) Một số quy định khác:

- Đối với đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.

- Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 đến đường phố, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:

+ Hệ số 1: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50 mét;

+ Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50 mét đến dưới 100 mét;

[...]