BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 253/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ HỘI, QUỸ XÃ HỘI,
QUỸ TỪ THIỆN CỦA MỘT SỐ BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ MỘT SỐ HỘI, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ
THIỆN NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
phi chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về hội, quỹ xã hội, quỹ từ
thiện của bộ, ngành, địa phương và hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện năm 2019.
Điều 2. Các Bộ, ngành, địa
phương và các hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc đối tượng kiểm tra có trách
nhiệm chuẩn bị báo cáo; bố trí thành phần, thời gian, địa điểm làm việc theo
yêu cầu của Đoàn Kiểm tra.
Điều 3. Kết thúc đợt kiểm tra,
Đoàn Kiểm tra có trách nhiệm báo cáo kết quả với Bộ trưởng Bộ Nội vụ theo quy định.
Đoàn Kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ Nội
vụ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan, Đoàn Kiểm tra, người đứng đầu các hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc đối
tượng kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Trần Anh Tuấn;
- Lưu: VT, TCPCP, G, Q.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ HỘI, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN CỦA
MỘT SỐ BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ MỘT SỐ HỘI, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 253/QĐ-BNV ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nắm được số lượng hội, quỹ và vai
trò thực hiện quản lý lĩnh vực hoạt động của các hội, quỹ
của một số bộ, ngành và địa phương.
- Nắm bắt tình hình tổ chức và hoạt động
của hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện (sau đây gọi tắt là hội, quỹ) trong việc chấp
hành pháp luật nhà nước và thực thi Điều lệ hội, quỹ theo quy định của pháp luật;
- Kiểm tra việc chấp hành quy định của
pháp luật và thực hiện điều lệ trong tổ chức, hoạt động của hội, quỹ; làm rõ những
ưu điểm, khuyết điểm, đánh giá đúng kết quả hoạt động của
hội, quỹ; kịp thời động viên hoặc đôn đốc, nhắc nhở, đề xuất xử lý vi phạm (nếu
có) theo quy định của pháp luật;
- Góp phần nâng cao hơn nữa công tác
quản lý nhà nước của các bộ, ngành, địa phương, đáp ứng yêu cầu trong tình hình
mới; đồng thời tăng cường quản lý nhà nước đối với hội, quỹ; tạo điều kiện để hội,
quỹ hoạt động đúng hướng và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra vai trò quản lý lĩnh
vực hoạt động của các hội, quỹ của một số bộ, ngành và địa phương và tổ chức,
hoạt động của hội, quỹ phải tiến hành khách quan, công khai, minh bạch, toàn diện
theo quy định pháp luật;
- Thực hiện theo tiến độ đề ra, đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả; không làm ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của các bộ,
ngành, địa phương và các hội, quỹ được kiểm tra.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Thời gian, đối tượng và phương thức kiểm tra
a) Thời gian kiểm tra: Kiểm tra việc
thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động của các hội, quỹ của một số bộ,
ngành và địa phương và tổ chức, hoạt động của hội, quỹ trong thời gian từ ngày
01/01/2018 đến thời gian Đoàn đi kiểm tra (dự kiến tháng 4 đến tháng 9/2019).
b) Đối tượng và phương thức kiểm tra:
- Kiểm tra trực tiếp tại một số bộ,
ngành, địa phương và hội, quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc (có danh sách đính
kèm theo).
- Kiểm tra tại một số hội, quỹ và địa
phương bằng văn bản (có phiếu hỏi kèm theo)
2. Nội dung kiểm tra
a) Đối với bộ, ngành: Kiểm tra việc
thực hiện nội dung quy định tại: Điều 37 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Điều 44 Nghị
định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện các văn bản
nêu trên.
b) Đối với địa phương: Kiểm tra việc
thực hiện nội dung quy định tại: Điều 38 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Điều
45 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện
các văn bản nêu trên.
c) Đối với hội: Kiểm tra việc thực hiện
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP; các quy định của
pháp luật liên quan và việc thực hiện điều lệ của hội.
d) Đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện:
Kiểm tra việc thực hiện Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ
về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 02/2013/TT-BNV
ngày 10/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP; các quy định của pháp luật liên quan và việc thực hiện điều lệ của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
3. Thành phần Đoàn Kiểm tra, thời
gian và địa điểm kiểm tra
a) Thành phần Đoàn Kiểm tra gồm: Đại
diện Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo, công chức Vụ Tổ chức phi chính phủ (được phân công
theo dõi hội, quỹ); đại diện Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ Nội
vụ; đại diện Bộ Tài chính và các bộ, ngành quản lý lĩnh vực hoạt động chính của
hội, quỹ thuộc đối tượng kiểm tra. Căn cứ đối tượng kiểm
tra, trưởng Đoàn kiểm tra, khảo sát phân công thành viên
tham gia Đoàn cho phù hợp.
- Đối với các Bộ, ngành và địa
phương: Đoàn Kiểm tra do Lãnh đạo Bộ làm Trưởng đoàn;
- Đối với các hội, quỹ xã hội, quỹ từ
thiện: Đoàn Kiểm tra do Lãnh đạo Bộ hoặc Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ làm
Trưởng đoàn hoặc Phó Vụ trưởng phụ trách lĩnh vực (nếu được Lãnh đạo Bộ đồng
ý).
b) Thời gian Đoàn đi kiểm tra: Tháng
4 đến tháng 9/2019, thời gian kiểm tra cụ thể tại Bộ, ngành, địa phương, các hội,
quỹ, Bộ Nội vụ có thông báo sau.
c) Địa điểm làm việc:
- Đối với Bộ, ngành: Do Bộ, ngành thuộc
đối tượng kiểm tra sắp xếp;
- Đối với địa phương: Do Ủy ban nhân
dân tỉnh hoặc Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sắp xếp.
- Đối với hội, quỹ: Tại trụ sở chính
của các hội, quỹ.
4. Kinh phí thực hiện
Thực hiện theo Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị; Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra thống kê, Tổng điều tra thống
kê quốc gia và theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Bộ Nội vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức phi chính phủ làm đầu mối
tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu xây dựng lịch chi tiết, thành phần làm việc với
Đoàn Kiểm tra tại các hội, quỹ; xây dựng báo cáo của Đoàn
Kiểm tra.
2. Văn phòng Bộ Nội vụ đảm bảo kinh
phí, phương tiện cho Đoàn Kiểm tra theo quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan có
trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện để công chức của cơ quan, đơn vị
tham gia Đoàn Kiểm tra.
4. Các Bộ, ngành, địa phương và hội,
quỹ thuộc đối tượng kiểm tra, chuẩn bị báo cáo theo mẫu kèm theo Kế hoạch này
và tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn Kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ./.
DANH SÁCH
CÁC
BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ HỘI, QUỸ VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 253/KH-BNV ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Đối
tượng
|
Địa
điểm
|
Ghi
chú
|
I. CÁC BỘ, NGÀNH
|
1
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
Trụ sở Bộ
|
|
2
|
Bộ Văn hóa; Thể thao và Du lịch
|
Trụ sở Bộ
|
|
3
|
Bộ Thông tin và truyền thông
|
Trụ sở Bộ
|
|
4
|
Bộ Khoa học và công nghệ
|
Trụ sở Bộ
|
|
5
|
Bộ Ngoại giao
|
Trụ sở Bộ
|
|
II. CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Tỉnh Điện Biên
|
Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham mưu)
|
|
2
|
Tỉnh Yên Bái
|
Do Ủy ban nhân
dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham mưu)
|
|
3
|
Tỉnh Lai Châu
|
Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham mưu)
|
|
4
|
Tỉnh Lào Cai
|
Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở
Nội vụ tham mưu)
|
|
5
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở
Nội vụ tham mưu)
|
|
6
|
Tỉnh Nghệ An
|
Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở
Nội vụ tham mưu)
|
|
7
|
Tỉnh Quảng Trị
|
Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở
Nội vụ tham mưu)
|
|
8
|
Tỉnh Thừa thiên Huế
|
Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham mưu)
|
|
9
|
Tỉnh Phú Yên
|
Do Ủy ban nhân
dân tỉnh sắp xếp (Sở Nội vụ tham mưu)
|
|
10
|
Tỉnh An Giang
|
Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở
Nội vụ tham mưu)
|
|
11
|
Tỉnh Bến Tre
|
Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở
Nội vụ tham mưu)
|
|
12
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
Do Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp (Sở
Nội vụ tham mưu)
|
|
III. CÁC HỘI, QUỸ
|
1
|
Hội Mỹ nghệ kim hoàn đá quý Việt
Nam
|
Cung Trí Thức, số 1 Tôn Thất Thuyết,
Hà Nội
|
|
2
|
Hội Chiến sĩ thành cổ Quảng Trị năm
1972
|
Số 240, Hàm Nghi, Đông Hà, Quảng Trị
|
|
3
|
Hội Bảo trợ Người tàn tật và trẻ em
mồ côi Việt Nam
|
Số 2 Ngô Thì
Nhậm, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
|
|
4
|
Hội Tư vấn thuế
Việt Nam
|
Phòng 909 và 910, tầng 9, Tòa nhà
123 Lò Đúc, Phường Đông Mác, Hà Nội
|
ĐT:
02439726442
|
5
|
Hiệp hội Thiết bị giáo dục Việt Nam
|
Phòng 202 - Tòa nhà VIII - C, Ngõ 30 Tạ Quang Bửu, P. Bách khoa, Q. Hai Bà
Trưng, Hà Nội
|
ĐT:
024.38684692
|
6
|
Hội Điều dưỡng Việt Nam
|
Tầng 9 - Cung tri thức số 1 Tôn Thất
Thuyết, Hà Nội
|
ĐT:
đ/c Tuyết 0989960562
|
7
|
Hội Dược học Việt Nam
|
A203, Tòa nhà M3-M4, số 91 Nguyễn
Chí Thanh, Hà Nội
|
Đt:
0243 22402026; Đ/c Tin 0912818004
|
8
|
Hội y tế dự phòng Việt Nam
|
Số 1 yersin (Viện Vệ sinh dịch tễ
TƯ)
|
ĐT:
0243 8212563
|
9
|
Hiệp hội sản
xuất kinh doanh dược Việt Nam
|
138B Giảng Võ, Hà Nội
|
ĐT:
0243 8465223/ 8465224
|
10
|
Tổng hội y học Việt Nam
|
Số 68A, Bà Triệu,
Hà Nội
|
ĐT:
0243 943 9323
|
11
|
Hội Đông y Việt
Nam
|
19 Tông Đản, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
ĐT:
0243 935 0572
|
12
|
Liên đoàn Bóng đá Việt Nam
|
Đường Lê Quang Đạo, Mỹ Đình, Hà Nội
|
|
13
|
Liên đoàn Đua thuyền Việt Nam
|
36 Trần Phú,
Ba Đình, Hà Nội
|
|
14
|
Liên đoàn Võ thuật
cổ truyền Việt Nam
|
36 Trần Phú,
Ba Đình, Hà Nội
|
|
15
|
Hội Lương thực
Việt Nam
|
Số 62 đường Nguyễn Thị Thập, Khu
dân cư Him Lam, Quận 7, Tp Hồ Chí Minh.
|
ĐT:
028.62983497/98
Fax:
028.62983490
|
16
|
Hội Khoa học kinh tế nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam
|
Tầng 9, số 31 Phố Chùa Láng, Quận Đống
Đa, Hà Nội.
|
Chủ
tịch Hội: GS, TS. Phạm Vân Đình: 0915161145
|
17
|
Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngành nghề nông thôn Việt Nam
|
Nhà số 8H, ngõ
1, ngách 1/20 Trần Quốc Hoàn, tổ 11, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
|
ĐT:
024.62512779
|
18
|
Hiệp hội Trang trại và doanh nghiệp
nông nghiệp Việt Nam
|
84A Nguyễn Du, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.
|
ĐT:
028.38244203.
|
19
|
Hiệp hội Yến sào Việt Nam
|
135A Pasteur, Phường 6, Quận 3, Tp
Hồ Chí Minh
|
ĐT:
0888826889/ 0888090179
|
20
|
Hội Đá cảnh, đá phong thủy Việt Nam
|
Số 15 đường Ngọc
Hồi, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
|
Chủ
tịch: Ông Nguyễn Văn Mỹ
Đt:
024.3647.3029
|
21
|
Hội Nước sạch và Môi trường Việt
Nam
|
Phòng 203 Nhà E, Ngõ 79 đường Nguyễn
Chí Thanh, Hà Nội.
|
ĐT:
0437666952
|
22
|
Hội Sinh viên Việt Nam
|
64, Bà Triệu, Hà Nội
|
ĐT:
098 1579888
ông
Tuấn PCT Hội
|
23
|
Quỹ Hỗ trợ phát triển y tế giáo dục Việt Nam
|
216; Võ Thị
Sáu, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
24
|
Quỹ Từ thiện Sông Thu
|
Số 56, đường Lê Đình Dương, phường Phước
Ninh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
|
|
25
|
Quỹ Nhân đạo nghề cá Việt Nam
|
Số nhà 12/20 Nguyễn Công Hoan, Quận
Ba Đình, HN.
|
Giám
đốc: Trần Văn Quý: 0989539298. CVP: Đ/c Mạch: 0983022267
|
26
|
Quỹ Toyota Việt Nam
|
Tầng 8, Tòa nhà Lotte, 54 Liễu
Giai, Ba Đình, Hà Nội
|
ĐT:
024.34536878
|
27
|
Quỹ Hỗ trợ hội gia đình thu nhập thấp
phát triển kinh tế
|
Phòng 304 khu
Thương mại văn phòng chung cư Học viện Quốc phòng, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Hà Nội
|
Đt: 024.36291101
|
TỈNH,
THÀNH ………..
-----------
|
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ
THIỆN
I. KHÁI QUÁT TÓM TẮT
Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh
tế - xã hội của địa phương.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA, KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá về tình hình tổ chức,
hoạt động hội, quỹ tại địa phương
Yêu cầu: Đánh giá tổng quan về tổ chức,
hoạt động; vai trò, vị trí của các tổ chức hội, quỹ tại địa phương; dự báo xu
hướng hoạt động của hội, quỹ trong thời gian tới. Trên cơ sở đánh giá, nghiên cứu,
đề xuất cơ chế, chính sách nhằm phát huy vai trò và nâng cao tính tự chủ, tự quản
của hội quần chúng; Vai trò của quỹ trong việc vận động,
quyên góp và thực hiện tài trợ, ủng hộ, góp phần thực hiện
các chính sách xã hội của địa phương, đồng thời nâng cao tính tự chủ, tự quản của
hội, quỹ. Nội dung đánh giá như sau:
a) Về tổ chức
(nêu số lượng...):
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
- Cấp xã
b) Hoạt động.
c) Đánh giá:
- Kết quả;
- Hạn chế, khó khăn;
- Nguyên nhân kết quả đạt được và hạn
chế, khó khăn
d) Vị trí, vai trò, của hội, quỹ
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thời gian tới
2. Thực trạng công tác quản lý nhà
nước về hội, quỹ tại địa phương
Yêu cầu: Đánh giá thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về hội, quỹ, nêu rõ kết quả đạt được, hạn chế, khó khăn, vướng
mắc, nguyên nhân. Trên cơ đánh giá nghiên cứu đề xuất, các giải pháp tăng cường
quản lý nhà nước về hoạt động của các hội và quỹ trước, trong và sau khi cấp
phép; kiểm tra hoạt động hội, quỹ và việc thực hiện điều lệ hội, quỹ;
a) Việc thực hiện chủ trương của Đảng
về hội, quỹ tại địa phương trong thời gian qua:
- Kết quả;
- Hạn chế, khó khăn, giải pháp khắc
phục (nếu có)
- Nguyên nhân kết quả đạt được và hạn
chế, khó khăn
b) Việc thực hiện quy định của pháp
luật về hội, quỹ
- Kết quả;
- Hạn chế, khó khăn;
- Nguyên nhân kết quả đạt được và hạn
chế, khó khăn (nếu có).
III. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỘI
QUẦN CHÚNG, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
1. Về
tổ chức, hoạt động của hội, quỹ
…
2. Công tác quản lý nhà nước về hội,
quỹ
…