BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2522/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 9
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHỈ THỊ CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg
ngày 14 tháng 7 năm
2015 của Thủ tướng Chính
phủ về tiếp tục tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện
cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện các Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, PC (XDPL&KSTTHC).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHỈ THỊ CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2522/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
Thực hiện các nhiệm vụ của Bộ Tài
nguyên và Môi trường được giao tại Chỉ thị số 13/CT-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC); Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 14 tháng 7
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường quản lý và cải cách TTHC trong lĩnh vực hải quan và Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện cải cách
TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC; đặc biệt là tăng
cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong cải cách
TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
b) Bảo đảm tiến độ, chất lượng theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cải cách TTHC.
2. Yêu cầu:
a) Các nhiệm vụ phải xác định rõ nội
dung, thời hạn hoàn thành, sản phẩm cụ thể; xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu và trách nhiệm các
đơn vị trực thuộc Bộ;
b) Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị
trực thuộc Bộ, giữa Bộ và các địa phương trong việc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong công
tác cải cách TTHC (bao gồm 14 nội dung cụ thể).
2. Thực hiện một số nhiệm vụ cải cách
TTHC trọng tâm trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (bao gồm 15 nội dung cụ
thể).
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý nhà nước và giải quyết TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường (bao gồm 04 nội dung cụ thể).
4. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật và cải cách TTHC trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường (bao gồm 02 nội dung cụ thể).
Chi tiết các nội dung thực hiện, chủ
trì thực hiện, sản phẩm và thời gian hoàn thành tại Phụ lục phân
công trách nhiệm kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phổ biến quán triệt nội dung tại các Chỉ thị
nêu trên tới tất cả công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị;
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng; định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng).
2. Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính chủ trì phối hợp với Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và các đơn vị lập dự toán và bố trí, bảo
đảm đủ kinh phí để triển khai thực hiện các hoạt động cải
cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và kế
hoạch của Bộ đúng chất lượng, tiến độ.
3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế chủ trì,
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này;
định kỳ báo cáo và kiến nghị Bộ trưởng các giải pháp cần
thiết để bảo đảm Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, chất lượng và đúng tiến
độ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ./.
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Chủ
trì thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong công tác cải
cách TTHC
|
1
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các quy định, TTHC trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (Đánh giá
tác động TTHC trong dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật).
|
Thủ trưởng các đơn vị chủ trì soạn
thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Báo cáo đánh giá tác động quy định,
TTHC của các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Trước khi gửi thẩm định, trình ban
hành dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
Tham gia ý kiến, thẩm định các quy
định, TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
|
(1) Văn bản tham gia ý kiến về quy
định, TTHC.
(2) Nội dung thẩm định về quy định,
TTHC trong văn bản thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Theo Chương trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật.
|
3
|
Tổ chức thực hiện công bố TTHC.
|
Thủ trưởng các đơn vị chủ trì soạn
thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến TTHC.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường công bố TTHC.
|
Sau khi văn bản quy phạm pháp luật
có nội dung quy định chi tiết TTHC được ban hành.
|
4
|
Cập nhật, công khai TTHC trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử của Bộ và niêm yết công khai
tại nơi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC.
|
- Vụ Pháp chế cập nhật, công khai
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Văn phòng Bộ cập nhật, công khai
TTHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
- Văn phòng Bộ; các Tổng cục: Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam, Biển và Hải đảo Việt Nam; Trung tâm Khí tượng Thủy
văn Quốc gia; Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam niêm yết công khai TTHC tại nơi
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Hồ sơ TTHC được cập nhật, công khai
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trên Cổng thông tin điện tử của Bộ; hồ
sơ TTHC được niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC.
|
Ngay sau khi Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố TTHC được ký ban hành.
|
5
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức rà
soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và hiệu quả các TTHC; xác
định chi phí tuân thủ TTHC từ đó cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm các TTHC rườm
rà, phức tạp để đơn giản hóa, giảm chi phí tuân thủ.
|
Thủ trưởng các Vụ, Tổng cục, Cục trực
thuộc Bộ.
|
Báo cáo rà soát, đánh giá và phương
án đơn giản hóa TTHC của lĩnh vực (gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Bộ
trưởng).
|
Theo kế hoạch rà soát, đánh giá của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ.
|
6
|
Tổ chức đối thoại, giao lưu trực
tuyến để giải quyết các vướng mắc của người dân và doanh nghiệp về TTHC trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường; tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy
định hành chính và tình hình giải quyết TTHC; các kiến nghị đề xuất đơn giản
hóa quy định, TTHC thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao.
|
Thủ trưởng Tổng cục, Cục trực thuộc
Bộ, Chánh Văn phòng Bộ (Vụ trưởng Vụ Pháp chế phối hợp).
|
(1) Hàng năm tổ chức 02 hội nghị
giao lưu trực tuyến với người dân, doanh nghiệp.
(2) Báo cáo tổng hợp các phản ánh,
kiến nghị về quy định, TTHC được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
(3) Đề xuất xử lý, phương án đơn giản
hóa quy định, TTHC (gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng).
|
Thường xuyên hoặc đột xuất theo yêu
cầu của Bộ trưởng.
|
7
|
Xây dựng quy trình giải quyết TTHC
cho tổ chức, cá nhân trong nội bộ cơ quan nhằm bảo đảm nhanh, gọn, khoa học,
thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện phân công trách nhiệm phối hợp giữa các
cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC.
|
Chánh Văn phòng Bộ.
|
Quy trình giải quyết TTHC trong nội
bộ của Bộ.
|
Trước ngày 30 tháng 9 năm 2016.
|
8
|
Đề xuất sáng kiến, mô hình cải cách
TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Giải pháp hoặc đề xuất cải cách
TTHC (gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng).
|
Hàng năm.
|
9
|
Điều tra, đánh giá sự hài lòng của
người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế.
|
Đề án Điều tra, đánh giá sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
các cấp về tài nguyên và môi trường.
|
Trước ngày 30 tháng 6 năm 2016.
|
10
|
Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản
ánh của địa phương về các khó khăn, vướng mắc trong quản lý nhà nước về tài
nguyên và môi trường.
|
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
(Chánh Văn phòng Bộ chủ trì tiếp nhận, theo dõi, đôn đốc
việc xử lý phản ánh, kiến nghị; định kỳ báo cáo Bộ trưởng kết quả xử lý).
|
Văn bản phúc đáp, xử lý kiến nghị,
phản ánh của Bộ.
|
Theo Quy chế làm việc của Bộ.
|
11
|
Truyền thông, tuyên truyền về hoạt
động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
|
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Thi đua, khen thưởng và Tuyên truyền, Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Tin bài trên Cổng thông tin điện tử
của Bộ, trên trang tin điện tử của các đơn vị trực thuộc Bộ và bằng các hình
thức phù hợp khác.
|
Thường xuyên.
|
12
|
Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
|
Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
|
Khóa tập huấn, tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các đơn vị trực thuộc Bộ, công chức đầu mối làm
nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
|
Trước 30 tháng 6 hàng năm.
|
13
|
Bố trí và bảo đảm đầy đủ kinh phí để
triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính
|
Vụ trưởng Vụ Tài chính.
|
Dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm được Bộ trưởng phê duyệt.
|
Trước 31 tháng 12 hàng năm.
|
14
|
Đánh giá mức độ hoàn thành của người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu trong cải cách TTHC.
|
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền.
|
Bản nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo
Bộ đối với thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
|
II
|
Thực hiện một số nhiệm vụ cải
cách TTHC trọng tâm trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
1
|
Tập trung cải cách, đơn giản hóa
TTHC và tăng cường phân công, phân cấp thực hiện TTHC trong quá trình xây dựng,
ban hành văn bản quy định chi tiết Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
|
Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường.
|
TTHC trong lĩnh vực môi trường được
đơn giản hóa (rút ngắn thời gian giải quyết, đơn giản hóa thành Phần hồ sơ,
rút ngắn trình tự, liên thông TTHC,...).
|
Trước 31 tháng 12 năm 2015.
|
2
|
Rà soát, ban hành hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành các quy định thực hiện liên thông TTHC trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường.
|
Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
|
Báo cáo rà soát và đề xuất liên
thông TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
Trước 31 tháng 12 năm 2016.
|
3
|
Rà soát, trình Chính phủ ban hành Nghị
định xử lý các khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện Luật Đất đai năm
2013.
|
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất
đai.
|
Báo cáo tổng hợp khó khăn, vướng mắc
trong thực hiện Luật đất đai năm 2013 và đề xuất xử lý khó khăn, vướng mắc
trong dự thảo Nghị định trình Chính phủ.
|
Trước 31 tháng 12 năm 2015.
|
4
|
Bổ sung các dự án xây dựng công
trình điện đấu nối vào lưới đến cấp trung áp vào Phụ lục 4 của Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường (theo thủ tục, trình tự rút gọn).
|
Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP.
|
Tháng 10 năm 2015.
|
5
|
Rà soát, chuẩn hóa và công bố danh Mục
TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
|
Danh Mục TTHC được chuẩn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường do Bộ trưởng công bố.
|
Tháng 10 năm 2015.
|
6
|
Phối hợp trong việc xây dựng và ban
hành thông tư liên tịch về quy trình liên thông giải quyết các TTHC trong
hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì).
|
Tổng cục trưởng các Tổng cục: Quản
lý đất đai, Môi trường.
|
Thông tư liên tịch về quy trình
liên thông giải quyết các TTHC trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có
sử dụng đất.
|
Theo chỉ đạo của Chính phủ.
|
7
|
Phối hợp xây dựng, ban hành Thông tư
liên tịch về hồ sơ và trình tự thủ tục luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất
khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai (Bộ Tài chính chủ trì).
|
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất
đai.
|
Thông tư liên tịch về hồ sơ và
trình tự thủ tục luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa
vụ tài chính về đất đai.
|
Theo chỉ đạo của Chính phủ.
|
8
|
Phối hợp xây dựng, ban hành Thông
tư liên tịch về hồ sơ và trình tự thủ tục luân chuyển hồ sơ của người sử dụng
đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai (Bộ Tài chính chủ trì).
|
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất
đai.
|
Thông tư liên tịch về hồ sơ và
trình tự thủ tục luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa
vụ tài chính về đất đai.
|
Theo chỉ đạo của Chính phủ.
|
9
|
Phối hợp khảo sát, đánh giá các vướng
mắc trong thực tiễn triển khai để hướng dẫn cụ thể việc đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Bộ Tư pháp chủ trì).
|
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất
đai
|
Báo cáo tổng hợp vướng mắc trong thực
tiễn triển khai và đề xuất hướng dẫn cụ thể việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất.
|
Trước 31 tháng 12 năm 2015.
|
10
|
Rà soát, công bố danh Mục kèm theo mã
số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra
chuyên ngành
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ.
|
Danh Mục kèm theo mã số HS của hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu; hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành (được
công bố).
|
Tháng IV năm 2015.
|
11
|
Rà soát, trình Bộ ban hành tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật đối với hàng hóa phải kiểm tra thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ.
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với
hàng hóa phải kiểm tra thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Tháng IV năm 2015.
|
12
|
Hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục,
thời gian xử lý và thông báo kết quả kiểm tra; áp dụng quản lý rủi ro chuyên
ngành; quy định Điều kiện thừa nhận lẫn nhau về kết quả kiểm tra chuyên
ngành.
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ.
|
Văn bản hướng dẫn của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
Tháng IV năm 2015.
|
13
|
Khuyến khích các đơn vị kiểm tra chuyên
ngành/tổ chức đánh giá sự phù hợp tham gia vào hoạt động kiểm tra chuyên
ngành nhằm giảm thời gian thông quan hàng hóa.
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ.
|
Văn bản hướng dẫn của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
|
Tháng IV năm 2015.
|
14
|
Tổ chức công bố TTHC về đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết của địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trình UBND cùng cấp công bố TTHC về đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương (tỉnh, huyện, xã) theo quy định
pháp luật.
|
Quyết định công bố TTHC về đất đai.
|
Trước 31 tháng 12 năm 2015.
|
15
|
Thành lập, kiện toàn Văn phòng đăng
ký đất đai, Trung tâm phát triển quỹ đất một cấp theo quy định pháp luật về đất
đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định
thành lập Văn phòng đăng ký đất đai, Trung tâm phát triển quỹ đất một cấp
theo quy định pháp luật.
|
|
Trước 31 tháng 12 năm 2015.
|
III
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhà nước và giải quyết
TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
1
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu đất đai theo chỉ đạo của Chính phủ.
|
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất
đai.
|
Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu
đất đai.
|
Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu
đất đai.
|
2
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông
tin tài nguyên và môi trường phục vụ công tác quản lý nhà nước.
|
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
|
Hệ thống thông tin tài nguyên và
môi trường (được nâng cấp).
|
Theo tiến độ cấp kinh phí của Bộ.
|
3
|
Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực
tuyến đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ.
|
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4.
|
Theo tiến độ cấp kinh phí của Bộ.
|
4
|
Triển khai thí điểm cơ chế hải quan
ASEAN một cửa.
|
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
|
Giải quyết TTHC được thực hiện trên
internet.
|
Theo kế hoạch của Thủ tướng Chính
phủ.
|
IV
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra
việc thi hành pháp luật và cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
1
|
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát, cải cách TTHC tại các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
|
Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra
việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Theo kế hoạch của Bộ trưởng.
|
2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thi hành
pháp luật và giải quyết TTHC tại địa phương (lồng ghép với thanh tra và theo dõi
thi hành pháp Luật).
|
Thanh tra Bộ, Vụ Pháp chế.
|
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra
việc thi hành pháp luật và giải quyết TTHC.
|
Theo kế hoạch của Bộ trưởng.
|